Tại sao ở men tế bào con lại khác mẹ ? Nghiên cứu của trường đại học Northwestern cho thấy làm thế nào điều này có thể xảy ra, và tất nhiên trong tế bào men. Một nhóm nghiên cứu đã phát hiện một cơ chế mới trong việc quyết định số phận của tế bào – làm cách nào[r]
P2: AaBb x aabbP3: AaBB x aabbCâu 12:a. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?b. Theo quan điểm của Menđen, các nhân tố di truyền tồn tại và vận động như thếnào?a) Vì:+ Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát hết được[r]
bệnh phẩm ở hai nhiệt khác nhau. Khi nuôi cấy ở môi trường sabouraud, môi trường thạch máu, môi trường socola ở nhiệt độ phòng sau 20- 40 ngày khuẩn lạc dạng sợi mịn phát triển, có màu trắng sau chuyển sang màu nâu, quan sát vi thể thấy trên các sợi nấm có bào tử có cuống đính <[r]
Nhóm 21. Trịnh Thị Hương2. Lê Thị Lành3. Phan Thị Thu Hoài4. Lê Thị Lân5. Hồ Thị HươngNấm men (Yeast,Levure)Nấm men là tên chung chỉ nhóm nấm có cấu tạo đơn bào, có nhân thật và thường sinh sản bằng cách nảy chồi và phân cắt. Nhóm này có nhiều trong tự nhiên. Nhiều loài trong nhóm này có khả năng lê[r]
KOH 20% sẽ phát hiện thấy các tế bào nấm men, kích thước lớn đường kính 10-30mm, có chồi kích thước 1-2 mm. Có thể nhuộm giêm sa hay nhuộm gram thành tế bào nấm bắt mầu , tế bào to, mọc các chồi nhỏ. Nuôi cấy : đây là một loài nấm lưỡng dạng (dimorpphism) nên ta có thể nuôi cấy[r]
Kì nào trong nguyên phân ?Kì cuốiÝ nghĩa cơ bản của nguyên phân là :1. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tếbào mẹ cho 2 tế bào con.2. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tếbào mẹ cho 2 tế bào con.3. Sự phân ly đồng đều của các crômatit về2 tế bào con.4. Sự phân chi[r]
Cô Bé Quàng Khăn ĐỏNgày xưa có một cô bé thùy mị, ai thấy cũng yêu. Yêu nhất vẫn là bà, có gì bàcũng đem cho cháu. Bà cho cháu một chiếc khăn Quàng bằng nhung đỏ. Chiếc khăn hợp với cô quá đi mất, đi đâu cô Cũng quàng. Vì vậy người ta gọi cô là Cô bé quàng khăn đỏ. Một hôm, mẹ bảo cô: - Khăn[r]
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) mộ[r]
A. Aabb x aabb. B. AAbb x aaBB. C. Aabb x aaBb. D. Aabb x aaBB.Bài 16. Sự đổi mới prôtêin là nhờ: A. Điều kiện môi trường luôn thay đổi.B. Các hợp chất hữu cơ mà cơ thể hấp thụ được qua thức ăn.C. Sự đổi mới dựa trên khuôn mẫu ADN qua cơ chế sao mã và dịch mãD. Tự prôtêin có khả năng tự đổi mới.Bài[r]
Trang 2/8 Email: luvlanhlanh@gmail.com Facebook: https://www.facebook.com/groups/giaidap.toanhoasinh A. Khắc phục những bất lợi của môi trường có thể ảnh hưởng đến thành phần nhóm tuổi của quần thể sinh vật. B. Dự đoán được thành phần nhóm tuổi, từ đó can thiệp, điều chỉnh thành phần nhóm tuổi theo[r]
)2SO4Bước 6: Thẩm tích (tách các thành phần trong chất lỏng).Bước 7: Sắc kí bằng miễn dịch hấp phụ (immuno adsocption) (các kháng nguyên đơn dòng)Bước 8: Sắc kí bằng thay đổi cation.5. Ứng dụng của IFNa. Đối với con người- IFN anpha và beta đã được ứng dụng trong điều trị một số bệnh do VR gây ra ch[r]
Những đặc điểm thể hiện sự giống nhau giữa người với vượn người là: A. I và IV. B. II và III. C. I và V. D. II và V.Bài 29. Phân tử prôtêin lớn nhất có chiều dài khoảng A. 0,1 micrômet . B. 1 micrômet. C. 10 micrômet.D. 0,001 micrômet.Bài 30. Tế bào 2n mang kiểu gen Aa không hình thành thoi v[r]
phấnCâu 14: Mỗi mảnh vụn cơ thể mẹ có thể tái sinh thành một cơ thể hoàn chỉnh là kiểu sinh sảnthường gặp ở:A. Ruột khoang. B. Bọt biển. C. Thằn lằn. D. Chân khớp.Câu 15: Truyền máu là một dạng cấy ghép mô, và đó là:A. Đồng ghép. B. Dị ghép. C. Cấy ghép hỗn hợp. D. Tự ghép.Câu 16: Tron[r]
biến gen. b) Xác định số lượng các loại Nuclêotit trong gen D và gen d?Câu V: Có 2 nhóm tế bào mầm. Nhóm thứ nhất nguyên phân 3 đợt tạo thành các tế bào sinh tinh, các tế bào này đều giảm phân tạo thành thành 64 tinh trùng. Nhóm thứ hai nguyên phân 3 đợt tạo thành các tế bào s[r]
Gv yêu cầu hs tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.3 sgk Lần lượt 2 hs lên hoàn thành nội dung bảng 40.3 sgk III. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Các quá trình Bản chất Ý nghĩa Nguyên phân Giữ nguyên bộ NST 2n, 2 tế bào[r]
thoi vô sắc 5. Kì cuối Tại mỗi cực, các NST tiến lại gần nhau, tháo xoắn và duỗi ra trở thành dạng sợi mảnh, khó phân biệt được từng NST riêng rẽ như ở kì giữa. Thoi vô sắc biến đi, màng nhân và nhân con lại xuất hiện tạo thành hai nhân mới, có số NST bằng nhau và bằng số NST của tế bà[r]
- Sinh sản Tảo silic sinh sản dinh dưỡng bằng phân đôi tế bào. Trước khi phân chia, nội dung tế bào trương phồng lên đẩy tách hai nắp vỏ. Nhân phân chia và tiếp theo là phân chia nguyên sinh chất. Một túi ngưng kết silic (Lee và cs., 1989) được hình thành giữ vai trò như một khuôn để đ[r]
- Sinh sản Tảo silic sinh sản dinh dưỡng bằng phân đôi tế bào. Trước khi phân chia, nội dung tế bào trương phồng lên đẩy tách hai nắp vỏ. Nhân phân chia và tiếp theo là phân chia nguyên sinh chất. Một túi ngưng kết silic (Lee và cs., 1989) được hình thành giữ vai trò như một khuôn để đ[r]
vậy từ 1 tế bào mẹ ban đầu 2n NST đơn nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu cũng có bộ NST là 2n đơn. Các trạng thái của NST: + NST trạng thái kép : ở cuối kì trung gian, kì đầu và kì giữa. + NST trạng thái đơn: ở đầu kì trung gian, kì sau và kì cuối. Cách tính số NST[r]
Ta có sơ đồ lai sau:P: AA x aa.GP: A a.F1: AaF1xF1: Aa x Aa.G F1 A,a A, a.F2 1AA : 2Aa : 1aa. ( 1.0đ)Kết quả F2 : Kiểu gen : 1AA : 2A a : 1aa. Kiểu hình: 3 hạt dài : 1 hạt tròn. (0.5đ)Câu 3:( 2.5đ) So sánh nguyên phân với giảm phân.- Giống nhau: + Đều có sự nhân đôi NST, tập trung NST ở mặt p[r]