Đ n v báo cáo:……………….... ơ ị M u s B 01 – DN ẫ ố Đ a ch :…………………………. ị ỉ (Ban hành theo QĐ s 152006QĐ ố BTC Ngày 20032006 c a B tr ng ủ ộ ưở BTC) B NG CÂN Đ I K TOÁN Ả Ố Ế T i ngày ... tháng ... năm ...(1) ạ Đ n v tính:............. ơ ị TÀI S N Ả Mã số Thuy t ế minh Số cu i ố năm (3) Số đ u ầ năm[r]
B o hi m hàng hoá xu t nh p kh u chuyên ch b ngả ể ấ ậ ẩ ở ằ đ ngườ bi nể Credit to: cô Ph m Th Hà, gi ng viên môn b o hi m tr ngạ ị ả ả ể ườ đ i h c Ngo iạ ọ ạ th ng.ươ1. S c n thi t ph i b o hi m hàng hoá XNK chuyên ch b ng đ ng bi nự ầ ế ả ả ể ở ằ ườ ể- H[r]
Người dân và hoạt động sản xuất của người dân ở đồngbằng duyên hải miền Trung.1. Dân cư tập trung khá đông đúc Hoạt động 1 :Cho hs quan sát bản đồ dân cư việt nam , nhạn xét xemdân cư ở dải đồng bằng duyên hải miền Trung như thế nào?Xem hình 1-2, trả lời câu hỏi sgk2. Hoạt động sản xuấ[r]
i. GI I THI U CHUNG V ROUTERỚ Ệ Ề1.1. NHI M VỆ Ụ1.2. PHÂN LO IẠii. C U T O ROUTER VÀ CÁC K T N IẤ Ạ Ế Ố1.1. CÁC THÀNH PH N BÊN TRONG ROUTERẦ1.2. CÁC LO I K T N I BÊN NGOÀI C A ROUTERẠ Ế Ố Ủiii. THU T TOÁN TÌM Đ NG ĐI C A GÓI TIN Ậ ƯỜ Ủ1.1. Đ NH TUY N TĨNHỊ Ế1.2. Đ NH TUY N Đ NGỊ Ế Ộ1.2[r]
t , đánh giá hi u qu c a d án và đ c bi t quan tr ng trong vi c thuy t ph cư ệ ả ủ ự ặ ệ ọ ệ ế ụ ch đ u t quy t đ nh đ u t và t ch c tín d ng c p v n cho d án. ủ ầ ư ế ị ầ ư ổ ứ ụ ấ ố ựI. NGHIÊN C U TH TR NG:Ứ Ị ƯỜ1. Nghiên c u, đánh giá th tr ng đ u t :ứ ị ườ ầ ư Nghiên[r]
Th tr ng v lúa g o Vi t Nam đ c cho nh sau: ị ườ ề ạ ở ệ ượ ư Trong năm 2002, s n l ng s n xu t đ c là 34 tri u t n lúa, đ c bán v i ả ượ ả ấ ượ ệ ấ ượ ớ giá 2.000 đkg cho c th tr ng trong n c và xu t kh u; m c tiêu th ả ị ườ ướ ấ ẩ ứ ụ trong n c là 31 tri u t n. ướ ệ ấ Trong năm 2003, s n l ng s[r]
Câu 1 (2.0 đi m) ể1) Tính giá tr bi u th c A = ị ể ứ 20 45 3 18 72 − + +2) Rút g n bi u th c P = ọ ể ứ 1 1 x x x xx 1 x 1 ÷ ÷ ÷ ÷ + −+ −+ −( x 0, x 1) ≥ ≠Câu 2 (2.0 đi m) ể Gi i các ph ng trình sau: ả ươ1) 2x 8 =2) x 1 4x 4 9x 9 16x 16 2 12− + − + − − − =Câu 3 (2.0 đi m) ể Cho hàm số[r]
đ nh tuy n khác nhau. EIGRP có administrative distance là 90 trong khi RIP làị ế 120. Đi u đó ch ng t EIGRP tin c y h n RIP. ề ứ ỏ ậ ơ H×nh 3.5. C¸c gi¸ trÞ mÆc ®Þnh administrative distances c¸ c c¸ c giao thøc ®Þnh tuyÕn kh¸c nhauc. Redistributing t Classless vào Classful Protocols ừS suy xét th n[r]
nh ng suy nghĩ là đi u đó s d n đ n kh ữ ề ẽ ẫ ế ảnăng sinh l i. Vi c quy t đ nh m c tiêu, dù là ờ ệ ế ị ụđánh b i đ i th c nh tranh hay làm gi m th ạ ố ủ ạ ả ịph n c a ng i đó, có tác đ ng qua l i v i v n ầ ủ ườ ộ ạ ớ ấđ ai là đ i th c nh tranh. ề ố ủ ạ M t[r]
h ng hoá à đã được thị trường thừa nhận thì h nh vu mua bán sà ẽ được thựchiện. Người bán cần giá trị của h ng hoá, còn ngà ười mua thì lại cần giá trị sửdụng của h ng hoá, nhà ưng theo trình tự thì sự thực hiện về giá trị chỉ xảy rakhi n o thà ực hiện được giá trị sử dụng.2.3. Chức năng điều[r]
C Ạ NH TRANH TRÊN TH Ị TR ƯỜ NG TRONG N ƯỚ C _CÁC YẾU TỐQUYẾTĐỊNH THÀNH CÔNG CẠNH TRANH TRÊN THỊTRƯỜNG TRONG NƯỚC_: Chất lượng sản phẩm là yếu tốquan trọng nhất 57% Giá cảlà yếu tốquan t[r]
III. Các nhân tố ảnh hởng tới việc mở rộng thị trờng của doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất khẩu.Về kinh tế: Năm 2001 nền kinh tế Mỹ và Nhật Bản có dấu hiệu suy thoái. Nay kinh tế có dấu hiệu phục hồi, nhng nhiều thị trờng cha phục hồi nhu cầu tiêu dùng, đặc biệt là nhật, Mỹ và EU. Do đó sức mua giảm[r]
III. Các nhân tố ảnh hởng tới việc mở rộng thị trờng của doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất khẩu.Về kinh tế: Năm 2001 nền kinh tế Mỹ và Nhật Bản có dấu hiệu suy thoái. Nay kinh tế có dấu hiệu phục hồi, nhng nhiều thị trờng cha phục hồi nhu cầu tiêu dùng, đặc biệt là nhật, Mỹ và EU. Do đó sức mua giảm[r]
cụ thể. Các sự cố môi trường là nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm, suythoái môi trường hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng (Điều 3 LuậtBVMT 2014). Do đó có thể thấy rằng, thiệt hại do hành vi làm ÔNMT lànhững thiệt hại phát sinh từ tình trạng môi trường bị ô nhiễm do hành vi gâyÔNMT của con ng[r]
Sự ổn định về chính trị ở Việt Nam hiện nay được các tổ chức quốc tế đánh giá cao. Điều này đã khẳng định sự bền vững trong môi trường đầu tư, tạo niềm tin cho các nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp muốn mở rộng qui mô sản xuất hoặc mở rộng hệ thống phân phối sản phẩm. Hơn thế nữa sự ổn chí[r]
V V Ị Ị TR TR Í Í C C Ủ Ủ A M A M Ậ Ậ T MÃ TRONG M T MÃ TRONG M Ạ Ạ NG M NG M Á Á Y T Y T Í Í NH NH T Tổổng quanng quan RIÊNG TƯ RIÊNG TƯ/MÃ HO/MÃ HOÁÁ CHỨCHỨNG THỰNG THỰCC KÝ/ TOKÝ/ TOÀ[r]
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 2(25).2008 107 ĐẶC ĐIỂM GIAO TIẾP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM QUẢNG TRỊ THE COMMUNICATION’S CHARACTERISTICS OF QUANGTRI TEACHER COLLEGE’S STUDENTS LÊ QUANG SƠN Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng NGUYỄN THỊ DIỄM Học viên CH, khoá 20[r]
Cho độ ph ổ bi ế n t ố i thi ể u (minsupp) và độ tin c ậ y t ố i thi ể u (minconf) do ng ườ i dùng xác đị nh. Cho tập các hạng mục I={i 1 ,i 2 ,…,i m } và CSDL giao dịch D={t 1 ,t 2 , …, t n }, với t i ={i i1 ,i i2 , …, i ik } và i ij ∈ I.
Ð Ị NH NGHĨA TÀI KHO Ả N NG ƯỜ I DÙNG VÀ TÀI KHO Ả N NHÓM ÐỊNH NGHĨA TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ TÀI KHOẢN NHÓM Nhóm bảo mật Security group Local nhóm cục bộ: Chỉcó ý nghĩa và phạm vi hoạt ñ[r]
thu hồi đất chỉ đặt ra khi Nhà nước bằng quyết định hành chính (quyết định thu hồi đất) làm chấm dứt quyền SDĐ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất xác định. Hậu quả thiệt hại do việc thu hồi đất của Nhà nước gây ra chỉ có ý nghĩa trong việc xác định mức độ bồi thường. Hơn nữa, vi[r]