Định tính Chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A, B Nhóm II: B, C, D A. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của propyl parahydroxybenzoat chuẩn (ĐC). B. §iÓm ch¶y: 96 oC đến 99 oC (Phụ lục 6.7). C. Trên sắc ký đồ của phép thử Tạp chất liên quan, vết[r]
CÂU HỎI TỔNG HỢP VỀ KIM LOẠI1.Vật A bằng sắt mạ thiếc;vật B bằng sắt mạ kẽm.Khi có vết trầy sâu vào lớp sắt bên trong thì sau một thời gian tại chổ trầy:Vật A có gỉ màu nâu đỏ,vật B có gỉ màu xám.Vật A có gỉ màu xám,vật B có gỉ màu nâu đỏ.Vật A và vật B đều có lớp gỉ màu[r]
Dung dịch thử (2): Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử (1) thành 5 thể tích với aceton (TT). Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 3 thể tích dung dịch thử (1) thành 100 thể tích với aceton (TT). Dung dịch đối chiếu (2): Dung dịch bisacodyl chuẩn 0,2% trong aceton (TT).Cách t[r]
Dung dịch (2): Pha loãng 1 ml dung dịch (1) thành 10 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT).Dung dịch (3): Hòa tan 5,0 mg aciclovir chuẩn trong 10 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT).Dung dịch (4): Hòa tan 5,0 mg guanin trong 100 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT).Cách tiến[r]
Bệnh đốm vòng Đặc điểm và hình thái: Hại trên lá và cây con. Ở trên thân, vết bệnh có màu đen lan rộng => cây suy yếu và chết. Ở trên lá, vết bệnh có hình vòng tròn lớn, có nhiều hình đồng tâm, màu nâu nhạt hoặc màu sẩm, đường kính >1 cm, vết bệnh thường[r]
phương pháp 2).Góc quay cựcTừ -0,10o đến +0,10o (Phụ lục 6.4).Xác định trên dung dịch S.Tạp chất liên quanXác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).Bản mỏng: Silica gel G (TT).Dung môi khai triển: Ethyl acetat - propan-2-ol - nước – amoniac 13,5 M (50 : 30 : 16 : 4).Dung dịch thử (1[r]
dung dịch ở trên thành 5 ml với dung dịch natri hydroxyd 0,1M (TT), trộn đều, ly tâm và sử dụnglớp dung dịch phía trên.Dung dịch (2): Pha loãng 1 ml dung dịch thử (1) thành 10 ml bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 M(TT).Dung dịch (3): Hòa tan 6,0 mg aciclovir chuẩn trong 10 ml dung dịch[r]
). Dung dịch này phải chuyển sang màu xanh lam khi thờm khụng quỏ 0,1 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ). Tạp chất liờn quan Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Octadecylsilyl silica gel chứa chỉ thị huỳnh quang có huỳnh quang cực đại ở bước sóng 254 nm. Dung mụi k[r]
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel GF 254. Hệ dung môi khai triển: Butan-2-on – xylen (1 : 1). Dung dịch thử (1): Cân một lượng bột viên tương ứng với 50 mg bisacodyl, thêm 5 ml aceton (TT), lắc 10 phút, ly tâm và sử dụng dịch trong ở trên. Dung dịch[r]
VIÊN NÉN ACICLOVIR Tabellae Acicloviri Là viên nén chứa aciclovir. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng aciclovir, C8H11 N5O3, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính chất Viên nén màu trắng. Định tính[r]
với cùng dung môi. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch, triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được 15 cm. Làm khô bản mỏng ngoài không khí. Phun bản mỏng với dung dịch acid phosphomolybdic (TT) 10% trong ethanol 96% (TT), sấy bản mỏng ở 100 – 105 oC trong 15 phút và[r]
Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4 ). Bản mỏng: Silica gel GF254 (TT). Dung môi khai triển: Acid formic khan – methanol – methylen clorid (10 : 20 : 70). Dung dịch thử (1): Hòa tan 50 mg chế phẩm trong 5 ml aceton (TT). Dung dịch thử (2): Pha loãng 2 ml dung dịch thử (<[r]
loãng thành 5 ml với cùng dung môi, pha loãng 2 ml dung dịch này thành 50 ml với cùng dung môi. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy bản mỏng ra để khô ngoài không khí, rồi quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước[r]
và pha loãng thành 10 ml với cùng dung môi. Dung dịch đối chiếu (2): Lấy 1 ml dung dịch thử (2) pha loãng thành 10 ml bằng methanol (TT). Dung dịch đối chiếu (3): Lấy 2 ml dung dịch đối chiếu (2) pha loãng thành 10 ml bằng methanol (TT). Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 1 µ[r]
-5-Khi tăng mật độ dòng điện lên, tốc độ phóng điện tăng nhanh, các nguyên tử kim loại sinh ra ồ ạt không kịp gia nhập vào vị trí cân bằng trong mạng tinh thể. Mặt khác do quá thế lúc đó lớn nên mầm tinh thể mới tiếp tục sinh ra. Do vây mà mạng tinh thể trở nên mất trật tự và đợc thể hiện ra là lớp[r]
Bột kết tinh đa hình, màu trắng hay gần như trắng. Rất khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96% và trong methylen clorid. Định tính Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của praziquantel chuẩn (ĐC). Nếu có sự khác biệt thì hoà tan riêng biệt 50 mg chế phẩm và[r]
nước, thêm dung dịch acid acetic 6 M (TT) cho đến khi dung dịch có phản ứng acid với giấy quỳ và thêm 1 ml dung dịch amoni vanadat (TT). Màu đỏ da cam sẽ được tạo thành. pH pH của dung dịch 2% phải từ 5,0 đến 6,5 (Phụ lục 6.2). Điểm chảy Từ 159 đến 163 oC (Phụ lục 6.7). Tạp chất liên quan Khô[r]
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 20 µl mỗi dung dịch thử và dung dịch đối chiếu. Triển khai sắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 12 - 13 cm, lấy bản mỏng ra, để khô ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch acid sulfuric 10% (TT), sấy bản mỏng ở 110 oC cho tới khi hiện rõ vết. Trên s[r]
bất kỳ vết phụ nào không được có màu đậm hơn vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (2). Sulfat Không được quá 80 phần triệu (Phụ lục 9.4.14) Dùng 15 ml dung dịch S. Mẫu đối chiếu gồm 2,5 ml dung dịch sulfat mẫu 10 phần triệu (TT) và 12,5 ml nước. Mất khối lượng do làm khô K[r]
Từ +25,5o đến +27,5o, tính theo chế phẩm đã làm khô (Phụ lục 6.4). Xác định trên dung dịch S. Acid 3-aminopropionic 3 Không được quá 0,5%. Xác định bằng phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel G (TT). Dung môi khai triển: Nước – ethanol (35 : 65). Dung dịch thử (1): H[r]