SINH LÝ BỆNH – MIỄN DỊCH 60 CAU- CT311Câu 6: Tr.bày ĐN, các N.N & các g.đ của p.ứ viêm.*Viêm là p.ứ tại chỗ của t.chức l.kết, vì m.máu & hệTKvới nhân tố gây bệnh & mối q.hệ của nó với p.ứchung của cơ thể hay:Viêm là p.ứ b.vệ cơ thể mà nềntảng của nó là p.[r]
Đờm nhiệt nặng thêm Ngư tinh thảo 15-30g, sao Hoàng cầm, Bối mẫu đều 10g. Can hỏa phản khắc Phế kim gây ho nhiều thêm Sơn chi sao, Đại cáp tán 15-20g (bọc sắc). Táo bón thêm Đại hoàng sống 5-10g. Đã trị 53 ca kết quả hết triệu chứng 51 ca, uống thuốc từ 5- 10 thang, theo dõi thời gian 1-2 năm kết qu[r]
Cá chép vị thuốc lợi thủy tiêu thũng Cá chép tên thuốc là lý ngư, tên khoa học: Cyprinus carpio L. Thịt cá có 16% protit, 3,5 - 5,6 % lipit (có 0,3% là acid béo omega-3), có nhiều khoáng chất và vitamin. Vây cá chứa nhiều collagen. Mật có sắc tố mật, acid mật và các sterol. Người ta thường dùng thị[r]
lâm hóa thạch. Chú ý: Thuốc thông lâm hóa thạch dễ gây thương tổn thận âm và tỳ dương. Nếu dùng thuốc kéo dài phải chú ý bổ thận âm, kiện tỳ, phải trọng sinh địa để tư âm; trọng dụng mộc thông và hậu phác để hành khí; nếu thấy lưỡi khô ít rêu hoặc không có rêu thì phải thay thuốc hoặc ngừng thuốc.[r]
Dùng thêm ít thuốc trấn tĩnh Aminazin, Luminal. Uống được 10 thang giảm nhiều đau đầu, các triệu chứng kích thích màng não đã hết, tinh thần khá lên. Xét nghiệm lại dịch não tủy, các chỉ tiêu đều trở về bình thường. Tiếp tục chǎm sóc thì tình trạng cháu bé ổn định, bệnh khỏi. Ngày 17-12-1973 ra viện[r]
Cá chép vị thuốc lợi thủy tiêu thũng Cá chép tên thuốc là lý ngư, tên khoa học: Cyprinus carpio L. Thịt cá có 16% protit, 3,5 - 5,6 % lipit (có 0,3% là acid béo omega-3), có nhiều khoáng chất và vitamin. Vây cá chứa nhiều collagen. Mật có sắc tố mật, acid mật và các sterol. Người ta thường dùng thịt[r]
Dùng thêm ít thuốc trấn tĩnh Aminazin, Luminal. Uống được 10 thang giảm nhiều đau đầu, các triệu chứng kích thích màng não đã hết, tinh thần khá lên. Xét nghiệm lại dịch não tủy, các chỉ tiêu đều trở về bình thường. Tiếp tục chǎm sóc thì tình trạng cháu bé ổn định, bệnh khỏi. Ngày 17-12-1973 ra viện[r]
Ùn ứ kiểm định dán nhãn tiết kiệm năng lượng Đại diện nhiều doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng điện tử, điện lạnh cho biết, ở thời điểm hiện tại, nhiều sản phẩm tủ lạnh, máy lạnh của họ vẫn chưa được dán nhãn tiết kiệm năng lượng dù thời hạn bắt đầu sử dụng 1/1/2013 đã gần kề. Với tình trạ[r]
51.2.2. Giới : Khan và cộng sự (2006) có nhận xét VTGUD gặp ở nam nhiều hơn nữ: nam (66,6%), nữ (33,3%). Tuy nhiên trong đa số các nghiên cứu đều cha thấy sự khác biệt giữa nam và nữ. 1.2.3. Chủng tộc: Nhiều tác giả kết luận tỷ lệ mắc viêm tai giữa gặp ở ngời da trắng nhiều hơn ngời da đen .Sự khác[r]
bọc ở hàm trên chảy ra. - Nước mũi mủ vàng: Thường gặp khi cảm cúm phong nhiệt, viêm mũi mãn tính; ở trẻ em còn có thể do dị vật nằm trong mũi lâu ngày. Nước mũi không nhiều nhưng sệt dính, khó xì (hỉ) ra. - Nước mũi hôi, màu vàng lục hoặc có vảy mũi: Gặp ở dạng viêm mũi do teo héo (cổ họng thường k[r]
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN THALASSEMIA THỂ NẶNG CÓ Ứ SẮT TÓM TẮT Đặt vấn đề: Thalassemia nặng cần truyền máu để duy trì sự sống tuy nhiên truyền máu kéo dài sẽ có biến chứng ứ sắt ở mô dẫn đến tổn thương các cơ quan gây tử vong. Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm dịch tễ học, phát triển thể chất, h[r]
Viêm tai giữa ứ dịch gây điếc vĩnh viễn Đây là bệnh thường gặp ở trẻ em với tần suất 1/10. Viêm tai giữa ứ dịch là nguyên nhân hàng đầu làm giảm sức nghe, từ đó có thể ảnh hưởng đến sự phát triển tiếng nói, học tập, tới sự phát triển trí thông minh của trẻ. Nếu không được điều trị, bệ[r]
chống nhiễm khuẩn hô hấp trên – nguy cơ hàng đầu dẫn đến viêm tai giữa ứ dịch. Đưa con đi khám và kiểm tra thính lực sớm khi thấy trẻ có biểu hiện gián tiếp của nghe kém như: học hành giảm sút, thay đổi tính nết, thiếu tập trung trong khi giao tiếp, bướng bỉnh, không vâng lời… Ngoài ra, cần g[r]
Viêm tai ứ dịch là tình trạng viêm tai giữa nhưng không có các triệu chứng viêm cấp, màng nhĩ không thủng, dịch tai giữa có thể là thanh dịch, dịch nhày, nhày keo, nhày mủ. Trong một vài thập kỷ gần đây, bệnh được các nhà tai mũi họng trên thế giới quan tâm và sử dụng nhiều thuậ[r]
mặt phẳng mặt (coupes frontales). Ứ nước giai đoạn đầu có thể gặp trong tình trạng sinh lý như: tăng bài niệu, bàng quang căng, ba tháng cuối của thời kỳ thai nghén. - Độ 2: Thật sự ứ nước. Bể thận giãn rõ rệt chèn ép làm nhu mô thận hẹp lại. Kích thước trước-sau của bể thận >3c[r]
Bài thuốc tốt cho người bệnh phổi từ bạch cập Bạch cập còn có tên là bạch căn, cam căn, liên cập thảo. Tên khoa học: Bletilla striata (Thunb.) Reichb., họ lan (Orchidaceae). Bộ phận dùng làm thuốc là rễ củ. Rễ củ bạch cập chứa tinh dầu, tinh bột và chất nhầy. Theo Đông y, bạch cập vị đắng, tính bì[r]
Huyết dụ - Thuốc cầm máu Huyết dụ còn tên gọi là phật dụ, thiết thụ (trung dược), chổng đeng (Tày), co trướng lậu (Thái), quyền diên ái (Dao), có tên khoa học là cordyline terminalis kunth. Có hai loại cây huyết dụ, loại lá đỏ cả hai mặt và loại lá đỏ một mặt còn mặt kia màu xanh. Cả hai lo[r]
Huyết dụ Thuốc cầm máuHuyết dụ còn tên gọi là phật dụ, thiết thụ (trung dược), chổng đeng (Tày), co trướng lậu (Thái), quyền diênái (Dao), có tên khoa học là cordyline terminalis kunth.Có hai loại cây huyết dụ, loại lá đỏ cả hai mặt và loại lá đỏ một mặt còn mặt kia màu xanh. Cả hai loại đều[r]
Bài thuốc chữa trĩ và rong kinh từ cây huyết dụ Huyết dụ có vị nhạt, hơi đắng, tính mát, có tác dụng bổ huyết, tiêu ứ, cầm máu dùng chữa rong kinh, trĩ ra máu. Cây huyết dụ có hai loại, một loại lá đỏ cả hai mặt và một loại lá đỏ một mặt, còn mặt kia lá có màu xanh. Cả hai loại đều đượ[r]