Sổ tay điện tâm đồ Điện tâm đồ là phương tiên chẩn đoán cận lâm sàng không những hữu ích cho bác sĩ chuyên khoa Tim mạch , mà cho cả bác sĩ thuộc các chuyên khoa khác ( gây mê hồi sức , nội khoa tổng quát …) . Sự ra đồi của phương tiện chẩn đoán bệnh mới nh[r]
TRIỆU CHỨNG NHỒI MÁU CƠ TIM Thường một nửa số trường hợp NMCT xảy ra bất ngờ trên một người từ trước đến nay vẫn bình thường. Còn một nửa xảy ra trên những người đã có NMCT cũ hoặc có những cơn đau thắt ngực. Chẩn đoán NMCT tim theo Tổ chức Y tế thế giới ít nhất phải có hai trong ba tiêu chuẩn sau[r]
+ Hẹp van 2 lá: dày nhĩ trái, dày thất phải, rung nhĩ, cuồng nhĩ. + Hở van 2 lá: dày thất trái, dày nhĩ trái, có thể có rung nhĩ. + Hở van động mạch chủ: tăng gánh tâm trương thất trái. + Hẹp van động mạch chủ: tăng gánh tâm thu thất trái. + Bệnh tăng huyết áp: tăng gánh tâm thu thất trái. + Bệnh hẹ[r]
, V2 được gọi là các chuyển đạo trước tim phải, chúng phản ánh các biến đổi điện thế của thất phải và khối tâm nhĩ. Chuyển đạo V5, V6 ở thành ngực sát trên thất trái, được gọi là các chuyển đạo trước tim trái. Chúng phản ánh các biến đổi điện thế của thất trái.II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH GHI ĐIỆN[r]
. Màu đỏ đặt ở cổ tay phải. . Màu vàng đặt ở cổ tay trái. . Màu xanh lá cây đặt ở cổ chân trái.. Màu đen cho điện cực trung tính, đặt ở cổ chân phải.2.2. Định chuẩn điện thế và thời gian: Trước khi ghi điện tim phải xác định tiêu chuẩn cho điện thế và thời gian.- Điện thế: Trước khi cho dòng[r]
aVR DII aVL aVR DII * Sự hồi cực: - Ở tâm nhĩ: hiện tượng hồi cực bắt đầu từ nội tâm mạc đến ngoại tâm mạc. - Ở tâm thất : hiện tượng hồi cực đi từ thượng tâm mạc vào nội tâm mạc. aVR DII Sự tạo thành nhĩ đồ và thất đồ. Các chuyển đạo. Chuyển đạo chuẩn: Do Einthoven nghĩ[r]
n(The Standar 12 Lead)Gåm:- 3 chuyÓn ®¹o mÉu: D1, D2, D3- 3 chuyÓn ®¹o ®¬n cùc c¸c chi t¨ng c−êng: aVR, aVL, aVF- 6 chuyÓn ®¹o tr−íc tim: V1, V2, V3, V4, V5, V6C¸c chuyÓn ®¹o mÉu- D1: điện cực âm ở cổ tay phải, điện cực dơng ở cổ tay trái. Điện cực ở cổtay l để dễ buộc còn thực chất nó phản ánh điện[r]
Chuẩn bị Không cần phải chuẩn bị gì đặc biệt khi đo điện tâm đồ. Trước khi đo, hãy thông báo cho bác sĩ biết bạn đang sử dụng những loại thuốc gì do một số thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả đo điện tim của bạn. Điện tâm đồ là một khảo sát không gây đ[r]
xảy ra trước sự cho tạng. Xác định chết ở bệnh nhân chết do chết tim đòi hỏi sử dụng tiêu chuẩn tim-phổi để chứng minh không có sự hiện hữu của tuần hoàn. Có thể sử dụng tiêu chuẩn tim-phổi khi cái chết người cho tạng không hội đủ tiêu chuẩn chết não. Nguyên tắc đạo đức của việc cho tạng là luôn gắ[r]
Tài liệu hướng dẫn đọc điện tâm đồ với các bước rõ ràng, hướng dẫn đọc theo trình tự chuyên môn khoa học. . Dữ kiện lâm sàng: Tuổi, phái, khổ người Thuốc đang dùng đặc biệt digital, amiodaron, quinidin Chẩn đoán lâm sàng
ĐIỆN TÂM ĐỒ TRẺ EMThs. Đoàn thị Tuyết NgânĐIỆN TÂM ĐỒ BÌNH THƯỜNGĐại cương Về nguyên lý cơ bản dẫn truyền và khử cựccủa tim ở trẻ con như người lớn Tuổi tác liên quan đến thay đổi về giải phẫusinh lý ở trẻ con⇒ Nên đặc điểm ECG bình thường ở trẻ conkhác với người[r]
Bài tập điện tâm đồ nâng cao là bộ gồm hơn 100 bài tập ECG dưới hình thức trắc nghiệm có đáp án và giải thích cơ chế, qua đó sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về cơ chế trong điện tim, các bạn sẽ cảm thấy thích thú hơn trong việc tiếp cận chúng và giúp ích trong công việc.
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
Trái tim có thể đập nhịp nhàng là do một cơ quan tự động, đồng thời chịu sự chi phối của hệ giao cảm, phó giao cảm. Tim co bóp được là nhờ một xung động ở nút xoang trong tâm nhĩ phải, gần chỗ tĩnh mạch chủ trên. Khi xung động lan toả trong tâm nhĩ sẽ làm tâm nhĩ bóp. Luồng xung động truyền đến nút[r]
Nghiên cứu mối liên quan giữa vị trí khởi phát của rối loạn nhịp thất từ thất phải với điện tâm đồ bề mặt (LA tiến sĩ)Nghiên cứu mối liên quan giữa vị trí khởi phát của rối loạn nhịp thất từ thất phải với điện tâm đồ bề mặt (LA tiến sĩ)Nghiên cứu mối liên quan giữa vị trí khởi phát của rối loạn nhịp[r]
1. Giảm kali máu:ST chênh xuống dần, T thấp hoặc dẹtBiên độ sóng U cao lên so với sóng T2. Tăng kali máu QT ngắn lại với T hệp đáy cao nhọn Biến dạng QRS do dẫn truyền khó khăn P rộng v thấp ,PQ kéo di thêm do tăng cao hơn 3. Giảm calci máu: Do giảm calci máu nên lm ST keo di ra nên kéo theo QT di[r]
HÌNH ẢNH ĐIỆN TÂM ĐỒ NHỒI MÁU CƠ TIMHÌNH ẢNH ĐIỆN TÂM ĐỒ NHỒI MÁU CƠ TIMHÌNH ẢNH ĐIỆN TÂM ĐỒ NHỒI MÁU CƠ TIMHÌNH ẢNH ĐIỆN TÂM ĐỒ NHỒI MÁU CƠ TIMHÌNH ẢNH ĐIỆN TÂM ĐỒ NHỒI MÁU CƠ TIMHÌNH ẢNH ĐIỆN TÂM ĐỒ NHỒI MÁU CƠ TIMHÌNH ẢNH ĐIỆN TÂM ĐỒ NHỒI MÁU CƠ TIMHÌNH ẢNH ĐIỆN TÂM ĐỒ NHỒI MÁU CƠ TIMHÌNH[r]
1.1. Dày nhĩ trái:1.1.1. Nguyên nhân:- Hẹp 2 lá, thường gặp nhất (còn gọi là “P hai lá”).- Hở 2 lá, hẹp hở van ĐMC, tăng HA.1.1.2. Triệu chứng: - Sóng P rộng trên 0,12 “, có thể làm mất cả khoảng PQ, lá triệu chứng cơ bản và sớm nhất.- Sóng P chẻ đôi, hai đỉnh, khoảng cách 2 đỉnh trên 0,03”, đỉnh sa[r]