1. Mổ lấy thai chủ động là: A. Mổ lấy thai khi thai còn non tháng B. Mổ lấy thai khi thai già tháng C. Mổ lấy thai khi cổ tử cung mở hết D. Mổ lấy thai mà chỉ định mổ có từ khi chưa chuyển dạ E. Mổ lấy thai ở những thai phụ đã phải mổ lấy thai trong lần đẻ trước đó 2. Chỉ định mổ lấy thai tuyệt đối[r]
Cơ thành bụng không dãn tốt.Tụt áp huyết sớm và nặng.Thuốc tê làm chậm nhịp tim thai.@Mạch mẹ nhanh kéo dài sau mổRau tiền đạoChuyển dạ kéo dàiThai suy@Khung chậu hẹpChỉ định mổ nào dưới đây là chỉ định mổ vì nguyên nhân của thaiA.B.C.D.@Ngôi ngangSa dây rauThiểu ốiRối loạn cơn co tử c[r]
Nam tỷ lệ tử vong mẹ khoảng 1,16%). Nhau tiền đạo cũng là một trong những nguyên nhân đẻ khó do phần phụ của thai vì bánh nhau nằm ở vị trí bất lợi cho cuộc sinh gây cản trở đường đi của ngôi thai khi chuyển dạ, có thể làm cho ngôi thai bình chỉnh không tốt. Thai dễ bị suy do thiếu máu và khả năng[r]
Lạc nội mạc tử cung. Dính ruột, tắc ruột. Về phía con Thai nhi có thể b ị ảnh hưởng bởi thuốc mê, bị chạm thương trong khi phẫu thuật, hít phải nước ối. Tiên lượng cho con cũng tùy thuộc vào kỹ thuật lấy thai trong những trường hợp ngôi bất thường. Chăm sóc hậu phẫu mổ lấy[r]
PHÁC ĐỒ GÂY MÊ TRONG MỔ LẤY THAI – Nhận bệnh từ các trại phòng đến phòng tiền mê – Quan sát tình trạng bệnh nhân và đặt Monitoring theo dõi mạch, HA, SaO2, nhịp thở – Xem xét kỹ hồ sơ MỔ CHƯƠNG TRÌNH: – Biên bản hội chẩn có đủ chữ ký của Trưởng, Phó khoa, Bác sĩ thường trú và[r]
Trong vài thập niên trở lại đây, cùng với những tiến bộ trong y học về trình độ tay nghề, kỹ thuật mổ lấy thai, trình độ gây mê hồi sức và kháng sinh nên vấn đề mổ lấy thai ngày nay tương đối an toàn, thuận lợi hơn trước. Chỉ định mổ lấy thai càng được mở rộng hơn. Cùng với đó sự xuất hiện của rau t[r]
SANH NGÃ ÂM ĐẠO SAU MỔ LẤY THAI Thử nghiệm chuyển dạ sau mổ lấy thai đã được chấp nhận như một phương thức để giảm tỉ lệ mổ sanh. Trong năm 1995, 27.5% sản phụ có tiền căn mổ sanh đã sanh ngã âm đạo; một số nhà lâm sàng tin rằng tỉ lệ này lẽ ra còn cao hơn[r]
+ Tai biến do phạm phải các cơ quan kế cận như: ruột, bàng quang, đường tiết niệu, dò bàng quang - tử cung, bàng quang - âm đạo + Các tai biến do gây mê hồi sức. - Tai biến xa: Sẹo mổ trên thân tử cung có thể nứt (vỡ) trong những thai kỳ sau, tỷ lệ này khoảng 1 - 2% với vết mổ dọc thân[r]
- Sẹo của phẫu thuật mổ ngang đoạn dưới tử cung: + Đã có mổ lấy thai ngang đoạn dưới từ hai lần trở lên + Lần mổ lấy thai trước cách chưa được 24 tháng 3.1.4 Chỉ định mổ vì nguyên nhân c[r]
SẢN PHỤ KHOA - MỔ LẤY THAI 1. Chuẩn bị trước mổ 1.1. Chuẩn bị người mẹ - Giải thích cho sản phô và gia đình: nguyên nhân phải mổ, phương pháp vô cảm, thời gian mổ và sự hợp tác cần thiết để mẹ và con sớm trở lại bình thường. Sản phô ký giấy cam kết trước mổ
Đồ án là tập hợp của 8 handout, mỗi handout chứa một số yêu cầu, bài tập, có thể xem như là các tiểu đồ án. Văn bản này chỉ chứa các yêu cầu, phần đáp án sẽ có trong file đính kèm.Yêu cầu trong handout 1: Các lo ại mô hì nh dữ li ệu Lịch sử phát tri ển các mô hì nh dữ li ệu Đặc đi ểm của mỗi[r]
Ngày lập phiếu:.//. Tuổi khi có thai:18 - 35 <18 >35 Chiều cao: 145cm 144cm Tiền sử sản khoa Số lần sinh:.1-3 > 3 Kỳ thai vừa qua bị sẩy: không có Thai chết lu: không có Sản giật không có Chảy máu trớc sinh: không có Băng huyết: không có Sinh bất thờng: không có (đẻ khó) Địa[r]
-> quá trình chuyển dạ diễn tiến không bình thường. 15 Nếu 1 phụ nữ nhập viện ở gd II chuyển dạ, độ mở CTC được ghi trên biểu độ chuyển dạ là gì? 16. Chẩn đoán "chuyển dạ gd hoạt động" dựa vào? -> cổ tử cung mở 5cm. 17. Nói về gd sổ thai: độ lọt của thai ở gd này thường là bằng +1.[r]
phí này có thể cao gấp đôi, gấp ba). Thủ thuật mổ đẻ chỉ mang lại lợi ích ít ỏi là giúp cuộc sinh nở diễn ra nhanh gọn (khoảng 30-45 phút), bác sĩ không phải theo dõi nhiều, người nhà tránh được sự chờ đợi căng thẳng. Còn cái hại mà nó gây ra lại khá lớn. Ngoài những nguy hiểm kể trên, sản ph[r]
Trắc nghiệm sản khoa (Phần 5) CHỌN 1 CÂU ĐÚNG 1. bướu huyết thanh? -> có thể gây khó khăn trong chẩn đoán kiểu thế, độ lọt của thai: đúng. 2. bướu huyế thanh: là 1 trong những yếu tố giúp tiên lượng cuộc sanh, thường biến mất trong vài ngày sau sanh. -> đúng. 3. pp tránh thai thích hợp[r]
chức không được bất động. Kê cao các chỗ bị tổn thương sẽ làm giảm ứ dịch ở các khoảng kẽ, nhờ đó có thể giúp vết thương phục hồi nhanh hơn. 9. Cắt chỉ vết mổ: Thời gian thích hợp để cắt chỉ vết mổ phụ thuộc vào nhiều yếu tố: mức độ căng của các mép vết mổ, tình trạng nuôi dưỡng[r]
Sinh mổ tối đa được mấy lần? Trước đây, nhiều sản phụ chọn dịch vụ sinh mổ vì sợ đau đẻ, đồng thời chủ động được thời gian, tránh cho người nhà và sản phụ những căng thẳng, mệt mỏi của quá trình chờ sinh. BS. Bùi Chí Thương: Trước đây có sinh mổ chỉ định (do bác sĩ quyết định[r]
TRANG 1 QUY TRÌNH TH ẨM ĐỊ NH, PHÊ DUY Ệ T K Ế HO Ạ CH Ứ NG PHÓ S Ự C Ố TRÀN D Ầ U C ẤP CƠ SỞ C Ủ A T Ỉ NH BÌNH THU Ậ N HỘI THẢO CHIA SẼ KINH NGHIỆM XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN [r]
Tiêm trong da 1) Định nghĩa: là tiêm một lượng thuốc rất nhỏ (1/10ml) vào lớp thượng bì. Thuốc được hấp thu rất chậm 2) Chỉ định:_ Tiêm vaccin BCG phòng lao cho trẻ sơ sinh _ Làm phản ứng lao tố _ Thử phản ứng của cơ thể với thuốc (những thuốc dễ gây sốc phản vệ như: penicilin, streptomycin) 3) Dụng[r]
gạo hay như nước vôi, mùi nước tiểu rất khai. Triệu chứng của sạn thận là có cơn đau thắt từbụng lan ra sau lưng, có khi đau từ thắt lưng sangbụng, mệt mỏi, nói không ra hơi, đi lại mạnh thìđau, không ăn uống được, có lúc nghĩ là bệnh đaulưng, có lúc nghĩ là bệnh đau bụng, nhưng khôngđại cầu…Sau kh[r]