http://www.ebook.edu.vn 23Naganium Tính chất: Bột trắng nhẹ, màu hồng tươi hay hồng trắng, dễ tan trong nước, dung dịch trung tính. Khi gặp môi trường kiềm có chất hữu cơ dễ bị phân giải thành chất độc. Trong ánh sáng hay độ ẩm cao, thuốc bị phân giải nên cần được bảo quản ở lọ màu, nút kín, trong p[r]
methemoglobin, acid cyanhydric sẽ hợp với methemoglobin tạo thànhcyanomethemoglobin và giải phóng cytochrom - oxydase.- Dùng B.A.L. khi bị ng ộ độc các kim loại nặng như Hg, As, Pb.- Dùng EDTA hoặc muối Na và calci của acid này khi bị ngộ độc các ion hóa trị 2: Chì,sắt, mangan, crôm, đồng và digital[r]
Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 18: thuốc điều trị sốt rétMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được tác dụng, cơ chế tác dụng của các thuốc chống sốt rét.2. Trình bày được tá[r]
- Trẻ em: 1mg/ kg/ ngày, không dùng quá 5 ngày.Thuốc nên dùng qua đường tiêm bắp sâu, không tiêm tĩnh mạch vì dễ gây độc cho tim,không dùng đường uống vì kích ứng gây nôn. Các đợt điều trị phải cách nhau ít nhất 6tuần.Trong điều trị lỵ do amíp, dùng thêm tetracyclin để giảm nguy cơ bội nhiễm. Khi đi[r]
2 (menaquinon) do vi khuẩn gram âm đường ruột tổng hợp.- Vitamin K3 (menadion) có nguồn gốc tổng hợp.+ Vitamin K tan trong lipid, nhưng riêng vitamin K3 ở dạng muối natribisulfit hoặc muốitetra natri tan trong nước vào cơ thể bị chuyển hóa thành vitamin K3.* Vai trò sinh lý :+ Vitamin K giúp cho gan[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 29: thuốc điều trị thiếu máuMục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được vai trò sinh lý, dược động học và chỉ định của sắt.2. Phân tích được nguồ[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 19: thuốc chống giun sánMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng không mong muốn của các thuốcđiều trị giun, sán.2.[r]
Griseofulvin gắn vào protein tiểu quản, làm gẫy thoi phân bào nên kìm hãm sự phát triển củanấm.1.4.3. Dược động họcDược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaHấp thu qua tiêu hóa thay đổi theo dạng thuốc và thức ăn.Chế phẩm siêu vi tinh thể (ultramicroc[r]
nớc tiểu, làm tăng nồng độ trong máu và nớc tiểu các chất tiền thân hypoxanthin và xanthin dễtan hơn. Nh vậy, allopurinol còn ngăn ngừa đợc s ự tạo sỏi acid uric trong thận.Nh vậy, allopurinol còn ngăn ngừa đợc sự tạo sỏi acid uric trong thận.4.2. Độc tínhít độc. Phản ứng quá mẫn khoảng 3% (mẩn da,[r]
+ bị ức chế, nồng độ Ca++ trong tếbào thành ruột tăng làm tăng co bóp cơ trơn dạ dày, ruột (nôn, đi lỏng), co thắt khí quảnvà tử cung (có thể gây xảy thai).- Trên mô thần kinh: digitalis kích thích trực tiếp trung tâm nôn ở sàn não thất 4 và dophản xạ từ xoang cảnh, quai động mạch chủ.1.3. Nh[r]
Rifampicin gắn vào chuỗi của ARN - polymerase phụ th uộc ADN của vi khuẩn làm ngăn cảnsự tạo thành chuỗi ban đầu trong quá trình tổng hợp của ARN. Thuốc không ức chế ARN -polymerase của người và động vật ở liều điều trị. Khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều điều trị,thuốc có thể gây ức chế ARN - po[r]
HC O NO2 HC O NO2H2C O NO2Viên ngậm: 5- 10 mgViên uống: 10 mg1.1. Tác dụng dược lý và cơ chếNitrat làm giãn mọi loại cơ trơn do bất kỳ nguyên nhân gây tăng trương lực nào. Khôngtác dụng trực tiếp trên cơ ti m và cơ vân.Dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho s[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nộisách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoaBài 31: Thuốc điều trị rối loạn lipoprotein máuMục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:1. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng, tác dụng không mong muốn và áp[r]
Chỉ dùng thuốc giảm ho trong trường hợp ho không có đờm (ho khi cảm cúm, ho do kíchứng, dị ứng), ho nhiều làm người bệnh mệt mỏi, mất ngủ.Không dùng thuốc làm giảm ho trong trường hợp ho có đờm (trong bệnh viêm phế quảnmạn, giãn phế quản ) vì ho được coi như cơ chế bảo vệ có lợi, làm sạch đường thở.[r]
và Na+sẽ đi vào để giữ thăng bằng ion, kết quả là ngoài tế bào thì base và trongtế bào thì acid (trường hợp mất nhiề u K+).* Chức phận điều hòa của thận:Khi K+tăng cấp tính trong máu, thận tăng thải K+, giảm thải H+, nước tiểu base và máucàng acid.Kali máu bình thường là 3,5 - 5,0 mEq/L1.2.2. Thiếu[r]
1.3. Bicarbonatở ống lượn gần, 4/5 bicarbonat lọc qua cầu thận được tái hấp thu do ảnh hưởng củaenzym CA (hình 25.1). Phần còn lại hầu như sẽ bị tái hấp thu nốt ở ống lượn xa (p H củanước tiểu là acid nên không chứa bicarbonat).1.4. Vận chuyển nước- ở ống lượn gần, nước được tái hấp thu thụ đ[r]
dược lý học 2007 - đại học Y Hà nội(sách dùng cho sinh viên hệ bác sĩ đa khoa)Bài 11: Thuốc chữa gútMục tiêu học tập : Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng:Trình bày được cơ chế tác dụng, chỉ định các thuốc colchicin, probenecid, allopurinol.Gút l[r]
Dược lý học còn chia thành:Dược lực học (Pharmacodynamics) nghiên cứu tác động của thuốc trên cơ thể sống. Mỗithuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệthống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính. Ng[r]
Bài thuyết trình các hormone sinh dục nam, hormone sinh dục nữ, các thuốc điều trị các bệnh liên quan đến hormone sinh dục. Dành cho sinh viên Y Dược đặc biệt là Dược năm 34. Bộ môn Hóa dược, dược lý, đầy đủ công thức hóa học và cơ chế tác dụng