THA xảy ra ở 80% bệnh nhân hội chứng Cushing. Tương tự THA do các nguyên nhân nội tiết khác, cần phát hiện sớm nguyên nhân. Phát hiện chậm, dù đã điều trò hết nguyên nhân, THA vẫn còn ở người bệnh. Cortisol do tuyến thượng thận tiết ra có thể gắn vào thụ thể mineralocorticoid, nếu không được[r]
quanh các u cục tế bào gan bố trí thành một vòng tròn kín. Sự phân đònh khác nhau giữa các u cục lớn và nhỏ dựa vào hình thái mô học, u cục nhỏ không có tónh mạch trung thùy. Ngược lại, có tónh mạch trung thùy, kể cả các khoảng cửa trong lòng các u cục lớn; và trường hợp có thể xảy ra khi sinh thiết[r]
BỆNH DA TRONG BỆNH NỘI TIẾT (CUTANEOUS MANIFESTATIONS OF ENDOCRINE DISEASES) (Kỳ 4) ooooOOOOoooo 2-Tăng năng tuyến giáp (hyperthyroidism): *Căn nguyên và Sinh bệnh học: Tăng năng tuyến giáp xảy ra do tăng chức năng của tuyến giáp hoặc tăng kích thích do thyrotropin của tuyến[r]
chỗ nhưng không có sự tạo thành bóng nước . 2. Phát cước nông : ( SUPERFICIAL FROSTBITE ) Tổn thương ở da và tổ chức dưới da, các tổ chức thoái hoá sáp, tưới máu mao mạch kém và vô cảm vùng tổn thương . Khi tan lạnh bò đau và sau đó hình thành 67 bóng nước phát triển thành sẹo. 3. Phát cước sâu[r]
Do ăn uống không điều hòa, không đầy đủ, trẻ con sinh chứng Phế cam do uất nhiệt làm tổn th−ơng phế sinh chứng ho đàm khó thở, quấy khóc, tr−ớng bụng đi cầu phân sống, ng−ời lớn thì tổ[r]
Lưu ý: Bệnh nhân có tuổi (trên 60 tuổi) nhất là có bệnh lý tim mạch dễ có nguy cơ tai biến tim mạch (cần kiểm tra điện tim nếu nghi ngờ thiếu máu cơ tim im lặng). Bệnh nhân đái tháo đường, hạ glucose máu có thể xảy ra về đêm thường không nhận biết được. Vì vậy kiểm tra đường máu mao mạch vào lúc [r]
Trong thời đại bùng nổ thông tin nh− hiện nay, việc tiếp cận với những tiến bộ khoa học kỹ thuật không khó, đã giúp chúng ta biết rằng sự tiến bộ mạnh mẽ trong lĩnh vực chẩn đoán của y h[r]
3. Thể không đau :khó tiêu do sỏi mật ( dyspepsie biliaire ) ; bệnh nhân sình hơi sau ăn buồn ói, ợ chua đau rát ở thượng vò; liên hệ của các triệu chứng này với sỏi mật không rõ ràng; bệnh nhân càng lớn tuổi dễ bò sỏi mật thì cũng dễ bò những bệnh khác như thoát vò lỗ thực quản, loét tá tràng, túi[r]
- CHẤT DỊCH NÀY CŨNG DO TẾ BÀO TRUNG BIỂU MÔ LÓT CÁC KHOANG TỰ NHIÊN BỊ VIÊM TRANG 4 TRANG 5 TRANG 6 CÁC DẠNG VIÊM CẤP 2.. VIÊM MỦ - Nhiều bạch cầu đa nhân thoái hoá.[r]
Các dạng viêm cấp3. Viêm long- Dịch giàu protein và đại thực bào (viêm FQP).4. Viêm chảy máu- Mô viêm giàu hồng cầu (viêm cầu thận cấp, viêm phổi cấp do cúm).Các dạng viêm cấp5. Viêm tơ huyết- Dịch phù viêm giàu fibrinogen hoà tan sẽ trùng hợp thành fibrin không hoà tan.- Fibrin tạo lớp mỏng[r]
Kết quả của viêm cấp1. Khỏi hoàn toàn (ít t/thương mô, thời gian viêm ngắn, thoát dịch phù, trung hoà tác nhân và chất trung gian viêm.2. Khỏi và mô hoá(phá huỷ mô rộng, viêm mô ít khả năng tái tạo, mô viêm không được dọn sạch) Kết quả của viêm cấp3. Áp xe(khi nhiễm các vi khuẩn sinh mủ)4. Vi[r]
Với bài thuốc Quy tỳ thang gia giảm trong thể tâm tỳ l−ỡng h−, nếu bệnh nhân có hội chứng trầm cảm đi kèm ta có thể cho thêm TRANG 4 BÀI 11 VIÊM GAN MẠN TÍNH MỤC TIÊU _1._ _Trình bày đ−ợ[r]
• Tiến triển thứ phát (SPMS: secondary progressive MS) • Tiến triển nguyên phát (PPMS: primary progressive MS) • Tái phát tiến triển (PRMS: progressive relasing MS) Một thay đổi khác về đònh nghóa là trước đây dạng xơ cứng nhiều nơi tái phát/thuyên giảm được cho là bệnh chỉ hoạt động trong các cơn[r]
đề kiểm tra học kì 2Môn: Sinh 8 Thời gian 45 A/ Phần trắc nghiệm (5 điểm )Câu 1. (2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.1/Cơ quan bài tiết nào là chủ yếu và quan trọng nhất.a. Phổi thải khí các bo níc và hơi nớc.b. Da thải mồ hôi.c. Thận thải nớc tiểu.d. Hai câu a,b là đúng.2/ Các[r]
đề kiểm tra học kì 2Môn: Sinh 8 Thời gian 45 A/ Phần trắc nghiệm (5 điểm )Câu 1. (2,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.1/Cơ quan bài tiết nào là chủ yếu và quan trọng nhất.a. Phổi thải khí các bo níc và hơi nớc.b. Da thải mồ hôi.c. Thận thải nớc tiểu.d. Hai câu a,b là đúng.2/ Các[r]