Dạng 4: Động năng của vật rắn quay xung quanh một trụcCâu 1: Để tăng tốc từ trạng thái đứng yên, một bánh xe tốn một công 1000 J. Biết momen quán tính của bánh xe là 0,2 kg.m². Bỏ qua các lực cản. Vận tốc góc của bánh xe đạt được là:A. 100 rad/s B. 50 rad/s C. 200 rad/s D. 10 ra[r]
2 = 7,0kg.m2 đối với trục quay đó và quay ngợc chiều với A với vậntốc góc là 2= 800vòng/phút đối vơid trục quay đối xứng với nó. Bỏ qua ma sát ở trục quay. Khi B rơi xuống dọc theo trụcvà dính chặt vào vật A. Tính nhiệt năng đã toả ra trong va chạm.Bài làm:Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Đáp á[r]
tốc góc của bánh xe là:A. 2π rad/s2B. 3π rad/s2C. 4π rad/s2D. 5π rad/s2 Câu 10) Một bánh xe có đường kính 50 cm quay nhanh dần đều trong 4s tốc độ góc tăng từ 120vòng/phút lên 360vòng/phút. Gia tốc hướng tâm của điểm M ở vành bánh xe sau khi tăng tốc được 2s là:A. 157,8 m/s2B. 162,7 m/[r]
Vật rắn có thể xem như một hệ chất điểm. Nếu sự biến dạng của vật khi tương tác với các vật khác là nhỏ, bỏ qua được thì ta có thể coi vật là vật rắn tuyệt đối. Vật rắn tuyệt đối là vật mà khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ của nó không đổi. Nói cách khác, hình dạng của vật rắn không thay đổi trong qu[r]
Câu 7: Chọn câu phát biểu sai về động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định?A. Động năng của vật tỉ lệ với bình phương tốc độ góc.B. Khi vật rắn quay nhanh dần đều từ trang thái nghỉ thì động năng của vật tăng tỉ lệ thuận với bình phương của thời gian[r]
- Thể tích phần chất lỏng (nước) tràn ra chính là thể tích của vật rắn.9/ Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng vào một vật, mạnh như nhau, cùng phương và ngược chiều. (1 điểm)Ví dụ: Trọng lượng của hai em HS nặng bằng nhau tác dụng vào hai đầu khi bập bên thăng bằng. (1 điể[r]
F ma=rrFr: tổng hợp lực tác dụng lên vật rắn.m: khối lượng của vật rắn.Car: gia tốc của khối tâm.(1)(1): Là phương trình chuyển động tịnh tiến (biểu thức liên hệ giữa hợp lực tác dụng lên vật rắn và gia tốc khối tâm).3) Chuyển động tổng quát của vật <[r]
Nội dungChuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố địnhPhương trình động lực học của vật rắn quay quanh mộttrục cố địnhBài tậpMomen động lượng. Định luật bảo toàn momen độnglượngĐộng năng của vật rắn quay quanh một trục cố địnhBài tập về động lực học [r]
d. mực chất lỏng trong bìnhe. đặt bình chia độ nằm ngang.Câu 3 :Hai lực cân bằng là hai lực :A . cùng đặt vào một vật , mạnh nh nhauB . cùng phơng ngợc chiều , cùng đặt vào một vậtC . cùng đặt vào một vật , cùng phơng ngợc chiều , mạnh nh nhau , D . mạnh nh nhau , cùng phơng ngợ[r]
c gia tốc của mọi điểm trên vật đều bằng nhau và khác 0d gia tốc của mọi điểm trên vật đều bằng 05/ Trong chuyển động quay nhanh dần đều của một vật rắn quanh một trục cố địnha tốc độ góc của vật rắn không đổi b gia tốc của một điểm bất kì trên vật kh[r]
Câu 44) Một hình trụ đặt ở đỉnh một mặt nghiêng được thả để chuyển động xuống dưới chân mặtnghiêng (hình vẽ). Có hai trường hợp sau: Hình trụ trượt không ma sátxuống dưới khi đến chân mặt nghiêng tốc độ là v1; hình trụ lăn không trượt xuống dưới, khi đến chânmặt phẳng nghiêng, tốc độ dài của tâm hìn[r]
Gọi một HS khác lên bảng sửa Yêu cầu HS nêu phương pháp giải. GV nhận xét, lưu ý bài làm, cho điểm - Bài tập luyện tập: Bài 1: Một thanh rắn đồng chất, tiết diện đều có hệ số đàn hồi là 95 N/m đầu trên cố định, đầu dưới treo một vật nặng để thanh biến dạng đàn hồi. Cho g = 10 dụn[r]
)2)Kiểm tra ( 5’ )GV:Hãy nêu kết quả tác dụng lực. Cho ví dụ.Làm bài tập 7.2 và 7.3/ SbtHS:Lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng Ví dụ: +dùng tay bóp quả bóng cao su thì quả bóng sẽ bị méo +khi xe đang chạy nếu hãm phanh thì xe chuyể[r]
. Nếu bỗng nhiên mô men lực tác dụng lên nó mất đi thì: A. Vật quay đều với tốc độ srad /28,6= B. Vật đổi chiều quay C. Vật quay chậm dần rồi dừng lại. D. Vật dừng lại ngay6. Đối với vật quay quanh một trục cố định. Câu nào sau đây là đúng: A. Nếu không chịu mô men[r]
Lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn Lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn Lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn Lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn Lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn Lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn Lý thuyết vùng năng lượng của vật rắn Lý thuyết vùng năng lượng của vật[r]
để tìm trọng tâm của một số vật. Thí dụ 4.1: Xác định trọng tâm của tấm tôn phẳng có hình dạng nh hình vẽ (4-2). Biết rằng tấm tôn là đồng chất và kích thớc của các cạnh tính bằng cm đã cho trên -50-hình. Bài giải: Trớc hết chia vật thành 3 phần, mỗi phần là một hình chữ nhật n[r]
vuông góc với đĩa, đang đứng yên. Tác dụng vào đĩa một momen lực không đổi 0,02 N.m. Tính quãng đường mà một điểm trên vành đĩa đi được sau 4 s kể từ lúc tác dụng momen lực A. 24 m B. 16 m C. 32 m D. 8 m Câu 38. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì có mức cường độ âm là 90dB. Hỏi tại một điểm[r]
∆l1⇒ F = .S .= E.S .αl0l0gọi là suất đàn hồi hay suất YoungFdh = FTheo định luật III NewtonSSĐặtk=E.gọi là độ cứng của vật rắn⇒ Fdh = F = E. . ∆ll0⇒ Fdh = k ∆ll0TỔNG KẾT*Biến dạng cơ là sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn