được rửa lại bằng 25,0 ml pentan. Sản phẩm chiết được cô đặc trên máy cô quay chân không (4.1.2) đến khoảng 20 ml. Sau đó, cô tiếp với chế độ chân không ở nhiệt độ 40oC cho đến khi chỉ còn khoảng 1,0 ml. Thêm vào dịch thu được 2,0 ml isooctane rồi làm sạch dịch chiết theo qui định tại Ðiều 5.5. 5.3[r]
Nhóm này bao gồm một sốhợp chất như parathion, malathion, diclovos, clopyrifo THUỐC TRỪ SÂU 666 (Có chứa hàm lượng dioxin)4.Nhóm Carbamat Là các dẫn xuất hữu cơ của acid cacbamic, gồm những hoá chất ít bền vững hơn trongmôi trường tự nhiên, song cũng có độc tính cao đối vớingười và động vật.[r]
Để khắc phục nhược điểm này,nhiều nhóm nghiên cứu đã cải tiến quy trình công nghệ nghiên cứu đã cải tiến quy trình công nghệ invitro,áp dụng công nghệ cao, sử dụng môi invitro,áp dụng công nghệ cao, sử dụng môi trường lỏng và thiết bị lên men tự động (bio-trường lỏng và thiết bị lên men tự động (bio[r]
Có rất nhiều kỹ thuật trong sắc ky, nhưng kỹ thuật sắc ký ái lực sử dụng các giá thể có một nhóm có ái lực với protein mà chúng ta quan tâm, nghĩa là các protein này “muốn” bám vào giá thể. Một ligand đựơc gắn kết vào giá thể và cũng chính ligand này sẽ gắn kết với phân tử quan[r]
Tớnh hàm lượng clarithromycin, C38H69NO13, cú trong chế phẩm dựa vào diện tớch pic thu được từ sắc ký đồ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C38H69NO13 trong clarithromycin chuẩn. Bảo quản Trong đồ đựng kín, ở nhiệt độ không quá 30OC. Loại thuốc Kháng sinh macrolid. Hàm lượ[r]
VIÊN NÉN LEVOMEPROMAZIN Tabellae Levomepromazini Là viên nén chứa levomepromazin maleat. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau: Hàm lượng levomepromazin maleat, C19H24N2OS.C4H4O4, từ 90,0% đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tí[r]
NANG MỀM VITAMIN AMolles capsulae Vitamini ALà nang mềm chứa dung dịch vitamin A trong dầu tinh chế thích hợp.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc nang”(Phụ lục 1.13) và các yêu cầusau đây:Hàm lượng vitamin A , từ 90,0 đến 120,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.Tính chấtNang mềm[r]
saponin bằng n-butanol bão hoà nước (TT), cất thu hồi n-butanol. Hoà tan cắn bằng 2 ml methanol (TT) được dịch chấm sắc ký. Dung dịch đối chiếu: Lấy 5 g bột Đảng sâm Việt Nam (mẫu chuẩn), chiết như dung dịch thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 µl mỗi dung dịch thử và du[r]
ĐẢNG SÂM VIỆT NAM CHẾRadix Codonopsis javanicae preparataĐảng sâm Việt Nam chế là rễ cây đảng sâm Việt Nam được chế biến bằng phương phápchưng.Mô tả phiến đảng sâm có màu nâu đen, dễ bẻ, vết bẻ không phẳng, mùi thơm, vị ngọt.Chế biến Loại bỏ tạp chất, ủ mềm, (trong quá trình ủ thường xuyên đảo đều).[r]
ĐẢNG SÂM VIỆT NAM CHẾ Radix Codonopsis javanicae preparata Đảng sâm Việt Nam chế là rễ cây đảng sâm Việt Nam được chế biến bằng phương pháp chưng. Mô tả phiến đảng sâm có màu nâu đen, dễ bẻ, vết bẻ không phẳng, mùi thơm, vị ngọt. Chế biến Loại bỏ tạp chất, ủ mềm, (trong quá trình ủ thường xuyên đả[r]
carbon dài được gắn lên trên chất mang rắn. Pha động : có thể là chất lỏng hoặc chất khí.Pha động là chất khí: thí dụ trong kỹ thật sắc ký khí. Trong trường hợp này chất khí được gọi là khí mang hay khí vecto. Pha động là chất lỏng: thí dụ trong kỹ thuật sắc ký giấy, <[r]
Dung môi khai triển: Ethyl acetat - methanol - nước (100 : 3,5 : 10).Dung dịch thử: Lấy 0,5 g bột dược liệu vào bình nón, thêm 10 ml ethanol (TT), đun trong cách thủy trong 10 phút, để nguội, lọc lấy dịch lọc. Cách tiến hành: Chấm lên bản mỏng 10 µl dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc[r]
Để thể hiện về chất và lượng protein trong khẩu phần ăn, ta sẽ xem xét đến NDp Cals % (phần trăm năng lượng protein được sử dụng ) NDp Cal% = ( NPU) . (% năng lượng do protein)o Tỉ lệ protein tịnh NPR: Tỉ số giữa nhóm động vật chênh lệch về cân nặng được nuôi lần lượt bằng protein thức ăn thử nghiệm[r]
Tốc độ quay: 50 vòng/phút. Thời gian: 45 phút. Tiến hành: Lấy một phần dung dịch môi trường đã hoà tan mẫu thử, lọc (bỏ 20 ml dịch lọc đầu). Pha loãng dịch lọc thu được tới nồng độ thích hợp với môi trường hòa tan (nếu cần). Đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung dịch thu được ở bước sóng hấp thụ cực[r]
ỏ trong ruộng hãy dùng cây, que, cọng dừa, thân cây khoai mì, bắp cắm ở những chỗ có nhiều ốc tập trung như trong các mương vườn, quanh các ao, hồ, đìa, rãnh, những chỗ trũng trong ruộng để làm giá thể "dụ" cho ốc mẹ leo lên đẻ trứng; rồi định kỳ vài ngày một lần đi thu gom tiêu hủy. Ở[r]
Thể tích tiêm: 20 µl.Cách tiến hành:Kiểm tra khả năng thích hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký đối với dung dịch chuẩn: trên sắc ký đồ thu được, độ phân giải giữa pic chuẩn nội và pic cephalexin không nhỏ hơn 5; độ lệch chuẩn tương đối của tỷ số diện[r]
Dung môi khai triển: Dung dịch acid citric 0,1 M : dung dịch dinatri hydrophosphat 0,1 M :dung dịch ninhydrin trong aceton (TT) có nồng độ 1 g trong 15 ml (60 : 40 : 1,5).Dung dịch thử: Lấy một lượng bột viên tương ứng với khoảng 30 mg cephradin, hòa tan trong10 ml nước, lọc. Dung dịch đối chiếu: Du[r]
Các hỗn hợp dung môi có từ 2-3 dung môi trộn theo tỉ lệ để làm pha động: (xiclohexan: axetat etyl)=95:5, (benzen:etyl axetat)=95:5, (clorofom:axeton)=9:1, (benzen:metanol)=95:5…1. Cơ sở lý thuyết của pp sắc ký bản mỏngĐặc trưng của phương pháp sắc ký bản mỏng•Sự khuếch tá[r]
Yêu cầu: Không ít hơn 80% lượng cephalexin, C16H17N3O4S, so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong 30 phút. Định lượng Phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3). Pha động: Hòa tan 1,0 g natri pentansulfonat trong 1015 ml hỗn hợp nước, acetonitril, methanol và triethylamin (850 : 100 :[r]
vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Phun hỗn hợp gồm dung dịch vanilin 1% trong acid sulphuric (TT) : ethanol 96% (TT) (10 : 90),sấy bản mỏng đến khi các vết hiện rõ. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng giátrị Rf và màu sắc với các vết trên sắc[r]