00:00 Newspaper Nail Art = Nghệ thuật vẽ móng mực in 00:04 I’m really excited to share with you guys = Tôi rất háo hức muốn chia sẻ cho mọi người 00:06 this super easy technique = kỹ thuật vô cùng đơn giản 00:08 for creating newspaper nails. = để tạo những móng tay có hình chữ mực in. 00:10[r]
00:02 Previously on desperate housewives, = Trong những tập trước 00:06 Susan played with fire... = Susan nghịch lửa... 00:07 thats not my cup. = không phải ca của tôi. 00:09 And could get burned. = Và đã có thể bị phỏng. 00:10 Go to a spa or go shopping. Find a way to relax. = Đi spa hoặc[r]
00:00 Easy nail art for beginners flower nails = Nghệ thuật vẽ móng đơn giản cho người mới bắt đầu: móng tay hoa 00:04 Create some simple flowers = Hãy tạo những bông hoa đơn giản 00:06 and a side of your nails = và khiến móng tay bạn 00:08 for other touches of elegance to your next manicure.[r]
00:01 Previously on MasterChef... = Trước đó ở Vua đầu bếp ... 00:03 The home cooks faced one of the wildest challenges = Các đầu bếp tại gia phải đối mặt với một trong những thách thức điên rồ nhất, 00:06 in MasterChef history... = trong lịch sử Vua đầu bếp. 00:07 There was lamb over here, l[r]
Games Really Improve Your Brain? 00:00 Brain games promise to enhance your mind= Những trò chơi luyện trí não hứa hẹn cải thiện trí tuệ của bạn 00:02 with stimulating fun.= bằng những trò vui kích thích 00:03 So what’s to stop some maniac= Vậy điều gì ngăn một vài kẻ gàn dở 00:05 from downloading[r]
00:00 Cognitive Computing: 5 Future Technology Innovations from IBM = Máy tính có khả năng nhận thức: 5 cải tiến về công nghệ trong tương lai từ IBM 00:00 Five years from now you will be able to touch through your phone = Năm năm nữa kể từ bây giờ bạn có thể chạm vào mọi thứ[r]
00:00 Tito Vilanova is set to step down = Tito Vilanova được chỉ định 00:03 as head coach of Barcelona. = là huấn luyện viên trưởng của đội tuyển Barcelona. 00:06 The 44yearold had surgery = Vị huấn luyện viên 44 tuổi này đã phẫu thuật 00:08 to remove a cancerous tumour from a gland in his up[r]
00:02 - We are only to happy = Chúng ta thật hạnh phúc 00:03 - to receive Rome''s favored son. = khi được tiếp đãi người con được ân sủng của Rome. 00:06 - The manufacture of armaments = Sản xuất vũ khí 00:08 - could be construed as a provocative move. = có thể coi là hành động khiêu khích. 00:10 -[r]
00:06 Honey, youre not actually meeting the Queen until Sunday. = Chủ nhật con mới gặp Nữ Hoàng mà 00:09 D7You look fine. Yeah, youre right. = Trông con ổn cả. Vâng, bố nói đúng. 00:13 But you dont. = Nhưng bố thì không ạ 00:14 Okay, darling, that may work for the Backstreet Boys, = Với Ba[r]
00:03 How To Walk in High Heels = Đi bộ với giày cao gót 00:06 It’s the price you pay = Đó là cái giá mà bạn phải trả 00:06 for looking hot = để trông lôi cuốn hơn 00:08 Here’s how to put your sexiest foot forward = Dưới đây sẽ là cách để bạn có được những bước đi quyến rũ 00:10 without top[r]
00:02 Kiểu cắt tóc ngắn đẹp nhất cho khuôn mặt hình Trái xoan 00:04 When you have an oval face = Khi bạn có khuôn mặt hình trái xoan 00:06 you will have a lot of different choices = bạn sẽ có nhiều sự lựa chọn khác nhau 00:08 Most of hair cuttings = Phần lớn các kiểu cắt tóc 00:09 we’re try[r]
00:00 When people talk about = Khi bàn luận về 00:01 the physics of American football = tính vật lý của bóng đá ở Mỹ 00:02 they normally mention force = mọi người thường đề cập đến các yếu tố như lực tác động 00:04 torque = lực xoắn 00:04 and so on = và vv 00:05 Like how the energy = Cũng[r]
00:00 You know, = Bạn biết đấy 00:01 once in a while something comes along = thỉnh thoảng lại có thứ gì đó xuất hiện 00:04 that changes the way we live. = làm thay đổi cách chúng ta sống. 00:06 A device so simple and intuitive. = Một thiết bị thật đơn giản và dễ sử dụng 00:08 Using it feels[r]
00:03 Im thinking about going vegan. = Mẹ đang suy nghĩ về việc ăn chay. 00:06 Really? Why? = Thật ư? Tại sao? 00:08 Diet, health, bashing for animals. = Ăn kiêng, sức khỏe, thương tiếc động vật ư. 00:11 I am not happy with how my urine smells. = Mẹ không hài lòng với mùi nước tiểu của mẹ lắm[r]
00:00 Previously on Desperate Housewises = Trong các tập trước... 00:03 The police showed me your rap sheet. You killed a man. = Cảnh sát cho tôi thấy hồ sơ. Anh đã giết người 00:06 Want to hear what happened? It doesnt matter. = Em chưa biết có phải vậy không Kệ. 00:09 Because I will never b[r]
00:03 La Liga side Real Madrid = Thứ 3 vừa qua bên lề Giải vô địch La Liga đội bóng Real Madrid 00:05 were keen to give little away = đã được tham gia 00:06 as they took part in a training session = vào một buổi tập trên sân 00:08 in Spain on Tuesday = ở Tây Ban Nha hôm thứ ba 00:10 ahead o[r]
Phim Mom tập 15 Người Mẹ Độc Thân Tâp 15 00:03 So, Marjorie... Mm? = Vậy, Marjorie... Ừm? 00:06 Hows it going with the... = Nó thế nào rồi... 00:08 ...chemo? = ...việc hóa trị ấy? 00:10 Why are you whispering? Are you afraid the cancer will hear you? = Sao con phải thì thầm? Sợ ung thư nghe[r]
00:02 The valves of the chambers of the heart = Các van ở các khoang tim 00:05 are made up of the muscles. = được cấu tạo từ cơ 00:06 This video depicts the rhythmic contractions = Video này mô tả sự co 00:10 and relaxations of the heart = và giãn theo nhịp của tim 00:12 which constitute th[r]
00:00 Previously on mom: = Trong tập trước... 00:03 Are you okay? No. Somethings wrong. = Bố không sao chứ? Không. Có gì đó không ổn. 00:06 Call 911. = Gọi 911 đi. 00:08 Dont you die, you son of a bitch. = Đừng có chết đó, đồ khốn. 00:09 Were not done with this. = Chúng ta chưa xong chu[r]
00:01 Previously on MasterChef...= Tập trước trong Vua Đầu Bếp 00:03 Hey, yall = Xin chào mọi người. 00:04 Paula Deen challenged the top five = Paula Deen mang đến cho 5 thí sinh 00:06 to a good old Southern cookout. = Thử thách nấu ăn ngoài trời với các món miền Nam. 00:08 Im gonna pass on[r]