giáo án bài 40: quần xã sinh vật và một số đặc trưng của quần xã sinh vât Ở chương đầu phần Sinh thái học, chúng ta đã được tìm hiểu về cá thể và quần thể sinh vật.Vậy quần thể sinh vật là gì? Định nghĩa: Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong[r]
HƯỚNG DẪN ÔN THI HKII – MÔN SINH LỚP 9 ĐỀ THI SGD NĂM HỌC 2010 – 2011 I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG ( 3 ñ ) Bài 41 : Môi trường và các nhân tố sinh thái Bài 42 : Ảnh hưởng của ánh sáng lên ñời sống sinh vật Bài 43 : Ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên ñời sống sinh vật Bài 44 : Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh v[r]
cho sinh vật phát triển theo khả năng của nó đ − ợc. Nếu con ng − ời không can thiệp vào thì hầu hết các hệ sinh thái đều có khuynh h − ớng chuyển đến trạng thái t − ơng đối ổn định (cao đỉnh). Con ng − ời, với các tác động đơn giản và phiến diện của mình vào tự nhiên, khi tạo ra[r]
- HS quan sát hình 50-1 và các tranh sưu tầm trao đổi nhóm thống nhất trả lời * Kết luận: - Hệ sinh thái gồm những quần xã sinh vật và khu vực sống sinh cảnh trong đó sinh vật luôn tác[r]
HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG; 1.Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể ? a.Các cá thể chuột đồng trên một cánh đồng lúa b. Đàn linh dương đầu bò trên bãi cỏ châu phi c.Các con voi sống trong vườn bách thú.
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.Mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau[r]
- Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và hài hòa với sự phát triển kinh tế-xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước. Mỗi gia đình chỉ nên có 1 đến 2 con.
MỖI LOÀI CÓ MỘT Ổ SINH THÁI RIÊNG NÊN SẼ GIẢM MỨC ĐỘ CẠNH TRANH GAY GẮT VỚI NHAU CÂU 9: CHO CÁC THÔNG TIN VỀ DIỄN THẾ SINH THÁI NHƯ SAU : 1 Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh [r]
Có thể đ−a ra một công thức tóm tắt về hệ sinh thái nh− sau: Quần xã sinh vật + Môi tr−ờng xung quanh = Hệ sinh thái Về mặt quan hệ dinh d−ỡng, ng−ời ta chia các thành phần trong hệ sinh[r]
MÔN : SINH 9 A/ TRẮC NGHIỆM 7Đ EM HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG TRONG CÁC CÂU SAU: CÂU 1- HỆ SINH THÁI LÀ: A- TẤT CẢ BA Ý TRÊN B- MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA NHIỀU QUẦN XÃ CÓ QUAN HỆ MẬT THIẾT VỚI N[r]
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, những loài xuất hiện đầu tiên tạo quần xã tiên phong là những thực vật thân thảo ưa sáng, sau đó đến thân cây bụi ưa sáng, đến thân gỗ ưa sáng. Ở quần xã đinh cực thì bên cạnh các loài thân gỗ ưa sáng vẫn tồn tại[r]
Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian nhất định (gọi là sinh cảnh)A. Quần xã là một tập hợp các quần thể sinh vậ[r]
- Giáo viên hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống sinh cảnh của quần xã.. TRANG 5 - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt độ[r]
Đề tài 23: Phân tích thiệt hại của Hệ Sinh Thái do hoạt động của ngườiPhần I : Hệ Sinh Thái và mối quan hệ giữa con người và Hệ Sinh Thái Phần II : Tác động của con người đến Hệ Sinh TháiPhần III : Các biện pháp giảm tác động của con người lên Hệ Sinh Thái1.Hệ Sinh TháiCác quần thể sinh vật qu[r]
Biến dị di truyền là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự đa đạng sinh học trong một quần thể, quần xã và hệ sinh thái. Nghiên cứu biến dị di truyền có nhiều ứng dụng trong quản lý quần thể tự nhiên và nuôi trồng.
QUẦN XÃ VÀ QUẦN THỂ PHÂN BIỆT NHAU VỀ NHỮNG MỐI QUAN HỆ: _2 Đ_ QUẦN THỂ _1 Đ_ QUẦN XÃ _1 Đ_ - TẬP HỢP CÁC CÁ THỂ CÙNG LOÀI SỐNG TRONG MỘT SINH CẢNH - MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ CHỦ YẾU [r]
Qua quá trình thống kê và phân tích các giá trị định lượng của quần xã Oribatida (MĐTB, chỉ số đa dạng loài - H’; chỉ số đồng đều - J’) ở đai cao 300m của sinh cảnh đất rừng tự nhiên thuộc VQG Cúc Phương phản ánh sự đa dạng và phong phú của khu hệ Oribatida. Cùng với các phương pháp[r]
Cường độ giới hạn của áp lực có thể. được chấp nhận bởi hệ sinh thái mà không có bất kỳ sự tổn thương nào: Sức đề kháng: khả năng của một sinh vật, một quần thể, hoặc quần xã tiếp nhận áp lực mà không có sự thay đổi[r]
Tổng mật độ cá thể phiêu sinh động vật trong tháng 10 dao động từ 3.867 ± 2.345 cá thể/m 3 (ao 6) đến 53.330 ± 8.769 cá thể/m 3 (Ao 8). Kết quả phân tích cho thấy có sự khác biệt về tổng mật độ trong các ao (Hình 6 ). Ao 8 có số lượng cá thể phiêu sinh động vật cao nhất so với các ao c[r]