chất rắn E. 1. Tính khối lợng của C: A. 23,2g. B. 32,2 g. C. 22,3 g. D. 3,22g. 2. Tính khối lợng của E: A. 10 g. B. 9,6g. C. 14g. D. 13,2g. d) Lấy 9,2g hỗn hợp X cùng với thành phần nh trên cho vào 1 lít dung dịch Z chứa AgNO 3 ; Cu(NO 3 ) 2 (nồng độ có thể khác với Y) thì dung dị[r]
Ví dụ 3 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt Fe x O y (trong điều kiện không có không khí) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH (dư) thấy có 8,4 lít khí H 2 (ở đktc) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan 1/2 lượng Z bằng dung[r]
- Theo đlbt nguyên tố đối với O: nO (Fe O ) = nO (Al O ) → nFe 3 O 4 = mol - Theo đlbt nguyên tố đối với Fe: nFe = 3nF 3 O 4 = 3.0,15 = 0,45 mol - Theo đlbt khối lượng: m = 0,45.56 + 0,2.102 + 0,1.27 = 48,3 gam → đáp án C Ví dụ 3 : Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một o[r]
- Thay M = 64 (Cu) ; n = 2 vào (*) ta được: m = 0,8.m1 + 6,4.y (2) (Khi biết 2 trong 3 đại lượng m, m 1 , y ta sẽ tính được đại lượng còn lại) 2) Ví dụ minh họa : Ví dụ 1 : Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2 O 3 và Fe 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được[r]
- Phản ứng của kim loại với dung dịch muối là phản ứng oxi hóa – khử nên thường sử dụng phương pháp bảo toàn mol electron để giải các bài tập phức tạp, khó biện luận như hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp nhiều muối. Các bài t[r]
A. Fe, Al, Cu. B. Zn, Mg, Fe. C. Fe, Mn, Ni. D. Ni, Cu, Ca. Câu53 : Cho phản ứng: aAl + bHNO 3 → cAl(NO 3 ) 3 + dNO + eH 2 O.Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A.6 B.5 C[r]
Theo đlbt mol electron: ne cho = ne nhận → 3,024 → → No duy nhất n = 3 và M = 27 → Al → đáp án C Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 200 gam dung dịch HCl 7,3 %. Mặt khác cho 8 gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với khí Cl2[r]
Mg 2+ /Mg < Al 3+ /Al < Zn 2+ /Zn < Cr 3+ /Cr < Fe 2+ /Fe < Ni 2+ /Ni < Sn 2+ /Sn < Pb 2+ /Pb < 2H + /H2 < Cu 2+ /Cu < Fe 3+ /Fe 2+ < Ag + /Ag < Hg 2+ /Hg < Au 3+ /Au 2) Một số chú ý khi giải bài tập: - Phản ứng của kim loại với dung dịch[r]
- Từ (1) ; (2) → đáp án C Ví dụ 4 : Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 3 O 4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu đư[r]
Các bài tập đơn giản hơn như một kim loại tác dụng với dung dịch một muối, hai kim loại tác dụng với dung dịch một muối,…có thể tính toán theo thứ tự các phương trình phản ứng xảy ra - S[r]
- Ta có: → công thức oxit sắt là Fe 2 O 3 (2) - Từ (1) ; (2) → đáp án C Ví dụ 4 : Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe 3 O 4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe 3 O 4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng[r]
A. 2,80 lít B. 1,68 lít C. 4,48 lít D. 3,92 lít Hướng dẫn : Gọi nAl = x mol ; nSn = y mol → 27x + 119y = 14,6 (1) ; nH 2 = 0,25 mol - Khi X tác dụng với dung dịch HCl: Ví dụ 3 : Cho 7,68 gam hỗn hợp X[r]
A.0.4M v 0.1M. à B. 0.2M v 0.4M. à C. 0.4M và 0.2M D.0.1M và 0.4M. Cõu 8: Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO 3 0,3M và Cu(NO 3 ) 2 0,25M. Sau khi phản ứng xong, đợc dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với[r]
C và D không có phản ứng với dung dịch HCl. B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng A. D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng theo
Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất.. Khối lượng Magie đã ph[r]
Chuyên đề kim loại tác dụng với các dung dịch muối Người đăng: Quỳnh Phương Ngày: 06052017
Chào các bạn, với hai chuyên đề trước tech12h đã giới thiệu kim loại tác dụng với cả 2 loại axit. Hôm nay chúng tôi xin được được tiếp túc với chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối. Cũng như tác dụn[r]
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH CHỨA MỘT MUỐI 1.1 Phương pháp: Dạng bài tập này thường cho dưới dạng nhúng một lá kim loại vào một dung dịch muối,sau phản ứng lấy lá kim loại ra khỏi dung dịch rồi cân lại thấy khối lượng lá kim loại thay đổi. Phương trình: kim loạita[r]
Câu 2: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe 2 (SO 4 ) 3 1M và ZnSO 4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là A. 15,28. B. 16,40. C. 15,10. D. 14,50. Câu 3: Hòa tan 5,64 gam Cu(NO 3 ) 2 và[r]
+ Nếu M là kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Sr, Ba) thì M sẽ khử H+ của H2O thành H2 và tạo thành dung dịch bazơ kiềm. Sau đó là phản ứng trao đổi giữa muối và bazơ kiềm + Ở trạng thái nóng chảy vẫn có phản ứng: 3Na + AlCl3 (khan) → 3NaCl + Al