Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - cổ (Kỳ 6) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 4.1. Nhánh bên Ở cổ động mạch không cho nhánh bên. Ở trong xương đá tách nhánh cảnh như vào hòm nhĩ cấp máu cho màng nhĩ. Ở trong sọ lánh động mạch mắt cấp máu[r]
Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - cổ (Kỳ 9) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 3.5. Động mạch vai xuống (a. scapularis descendens) Là nhánh duy nhất tách ở đoạn ngoài cơ bậc thang, đi tới góc trên xương bả vai rồi dọc theo bờ trong xương xuống dưới để[r]
Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - cổ (Kỳ 7) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 2.2. Doạn cổ (chung cho hai bên) Cơ bậc thang trước bắt chéo trước động mạch, chia động mạch thành 3 đoạn liên quan. 2.2.1. Đoạn trong cơ bậc thang trước Là đoạn tách[r]
Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - cổ (Kỳ 3) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 2.2.2. Đoạn trên bụng sau cơ hai bụng (đoạn đầu-mặt) - Động mạch chạy trong vùng hàm hầu, xuyên qua hoành trâm có cơ trâm móng ở nông, cơ trâm lưỡi, trâm hầu ở sâu. Ở[r]
Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - cổ (Kỳ 8) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 3. PHÂN NHÁNH Động mạch dưới đòn tách ra 5 nhánh lần lượt từ trong ra ngoài (hầu hết đều được tách ra ở đoạn sau cơ bậc thang trước). 3.1. Động mạch đốt sống (a. vertebralis)[r]
Giải phẫu thần kinh đầu - mặt - cổ (Kỳ 1) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn Thần kinh chi phối vận động và cảm giác cho đầu mặt cổ gồm có: - 12 đôi dây thần kinh sọ não trong đó có: + Năm đôi dây thần kinh vận động đơn thuần (III, I[r]
Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - cổ (Kỳ 4) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 2.3.2. Nhánh tận Có 2 nhánh tận ở trong tuyến mang tai đó là: - Động mạch thái dương nông (a. temporalis Superfcialis): từ tuyến mang tai chạy lên trên, ở phía trước bình nh[r]
Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - cổ (Kỳ 1) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn Các động mạch cấp máu cho đầu và cổ đều là các động mạch lớn, tách trực tiếp hoặc gián tiếp từ cung động mạch chủ. Ở bên phải là thân động mạch tay đầu ([r]
Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - cổ (Kỳ 2) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 2. ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI (A. CAROTIS EXTERNA) Là ngành tận của động mạch cảnh chung lên cấp máu cho hầu hết các phần ngoài hộp sọ. Động mạch cảnh ngoài có nhiều nhánh bên và v[r]
Giải phẫu thần kinh đầu - mặt - cổ (Kỳ 2) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 2.2. Các nhánh cảm giác (đám rối cổ nông) Có bốn nhánh, đều thoát ra nông dọc bờ sau cơ ức đòn chũm, đến cảm giác da vùng tương ứng: - Nhánh chấm nhỏ (n. occipitalis) hay[r]
Giải phẫu động mạch của đầu- mặt - cổ (Kỳ 5) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 3. ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG (A. CAROTIS INTERNA) Là động mạch chính cấp máu cho não và mắt nên thắt nguy hiểm vì não không chịu được thiếu máu kéo dài. 3.1. Nguyên uỷ, guồng đi,[r]
BỘ MÔN GIẢI PHẪUCƠĐẦU MẶT CỔCƠ ĐẦU MẶT CỔM C TIÊU BÀI GI NG:Ụ Ả1- BI T Đ C Đ C ĐI M CHUNG C A C VÙNG M TẾ ƯỢ Ặ Ể Ủ Ơ Ặ3- K TÊN CÁC C VÙNG M T THEO NHÓM CỂ Ơ Ặ Ơ4- K TÊN CÁC C NHAI VÀ Đ C ĐI M CHUNG C A NHÓMỂ Ơ Ặ Ể ỦCƠ ĐẦU MẶT CỔĐẶC ĐIỂM CHUNG:1- BÁM TẬN VÀO DA M[r]
Giải phẫu xương đầu mặt (Kỳ 6) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn 1.6.2. Hai cánh lớn Dính vào hai mặt bên của thân bướm, gồm 4 bờ, 4 mặt - Mặt ngoài (ổ mắt) tạo nên một phần thành ngoài ổ mắt, có cơ thái dương bám. 1,5. Cánh nhỏ 2,6,14. C[r]
_NHÁNH TẬN:_ TRANG 13 TRANG 14 - - Ðộng mạch hàm: bắt đầu từ cổ hàm - Ðộng mạch hàm: bắt đầu từ cổ hàm dưới, động mạch chạy về phía trước đến dưới, động mạch chạy về phía trước đến hố ch[r]
PHẦN IV: CHƯƠNG ĐẦU VÀ CỔChọn một câu trả lời đúng nhất.Câu 302. Điểm gặp nhau của các đường khớp lambda, chẩmchũm và đỉnh chũm gọi là:a. Tháp Bregma.b. Tháp Lambda.c. Tháp chũm. @d. Tháp chẩm.e. Tháp bên trước.Câu 303. Vùng tam giác giữa hai gờ cung mày gọi là:a. Tháp Bregma.b. ụ trên gốc mũ[r]
+Đau bắt đầu từ chỗ nào? + Hiện tại đau ở vùng nào? Điểm đau nào nhiều nhất? + Lan xuyên đến đâu? — Cường độ và tính chất: nhói buốt, nhức nhối, khoan dùi, thắt chặt, nẩy, đập thon thót. — Hiện tượng kèm theo: + Rối loạn tiêu hoá: nôn, táo bón. + Rối loạn vận động: bại, liệt chi. + Rối loạn tiền đìn[r]
–––Nang ống giáp-lưỡi kín và nang ống giáp-lưỡi rò ở lưỡiHãm lưỡi dàiLưỡi to: nang bạch huyếtLưỡi nhỏ: kèm dò tật đầu nhỏLưỡi nứtSự tạo luỡiS to rng (Gen Homebox, Dlx-1, Dlx-2 taùo raờng coỏi; genMsx-1, Msx-2 taùo raờng cửỷa)- Giai on n- Giai on chm- Giai on chuụng- Giai on to men rng4. SỰ TẠ[r]
dưới là xương thái dương. Xương tạo nên phần trên của vòm sọ. Xương đỉnh giống hình vuông có 2 mặt, 4 bờ, 4 góc: - Mặt trong sọ có các rãnh để cho các nhánh của động mạch màng não giữa đi qua, màng não ở đây không dính chặt vào xương tạo nên một vùng dễ bóc tách. Ngoài ra còn có các rã[r]
Giải phẫu khớp đầu mặt (Kỳ 1) Bài giảng Giải phẫu học Chủ biên: TS. Trịnh Xuân Đàn Các xương ở đầu và mặt tiếp khớp với nhau để tạo thành hộp sọ và khối mặt. Có hai loại khớp: - Khớp bất động thuộc loại khớp sụn cho các xương ở nền sọ và khớp bất động sợi ch[r]