Giáo trình ngôn ngữ lập trình CGiáo trình ngôn ngữ lập trình CGiáo trình ngôn ngữ lập trình CGiáo trình ngôn ngữ lập trình CGiáo trình ngôn ngữ lập trình CGiáo trình ngôn ngữ lập trình CGiáo trình ngôn ngữ lập trình C
s ử d ụ ng nó trong ch ươ ng trình tùy theo ý ngh ĩ a c ủ a t ừ ng t ừ . Ta không đượ c dùng t ừ khóa để đặ t cho các tên c ủ a riêng mình. Các t ừ khóa c ủ a Turbo C 3.0 bao g ồ m: asm auto break case cdecl char c[r]
Theo chuẩn ANSI, tám tập tin có thể được mở tại một thời điểm. Tuy vậy, hầu hết các trình biên dịch C và môi trường đều cho phép mở nhiều hơn tám tập tin. 21.3.2 Đ óng m ộ t t ậ p tin v ă n b ả n Vì số lượng tập tin có thể mở tại một thời điểm bị giới hạn, việc đóng một tập tin kh[r]
– t ừ Internet http://www.fotech.vnu.edu.vn/courses/ • N ộ i dung: – Bài gi ả ng, bài t ậ p, thông báo, và m ọ i thông tin đề u đượ c đă ng t ạ i đ ây, sinh viên có trách nhi ệ m th ườ ng xuyên theo dõi
– Có th ể không ph ả i n ơ i nào c ũ ng dùng đượ c, do áp d ụ ng quy t ắ c ph ạ m vi (scope rules) • t ừ khóa static – dành cho bi ế n đị a ph ươ ng bên trong hàm – gi ữ giá tr ị gi ữ a các l ầ n g ọ i hàm
Cú pháp : typedef <Tên ki ể u c ũ > <Tên ki ể u m ớ i> Ví dụ : typedef int SoNguyen; // Ki ể u SoNguyen là ki ể u int Khai báo các prototype (tên hàm, các tham s ố , ki ể u k ế t qu ả tr ả v ề ,… c ủ a các hàm sẽ cài đặt trong phần sau, phần này k[r]
Hình A.3 Trình đơ n File Khi b ạ n ch ọ n File > New thì m ộ t c ử a s ổ so ạ n th ả o m ớ i v ớ i tên m ặ c đị nh là NONAMExx.CPP (xx là thay cho s ố t ừ 00 đế n 31). C ử a s ổ này t ự độ ng kích ho ạ t để cho phép b ạ n so ạ n th ả o mã ch ươ ng trình. Các[r]
• Đọ c các bi ế n t ừ b ộ nh ớ giá tr ị c ủ a nó không thay đổ i Mô t ả tr ự c giác v ề bi ế n trong b ộ nh ớ Khai báo bi ế n tr ướ c khi s ử d ụ ng Đặ t tên bi ế n đ úng quy t ắ c (trong C, phân bi ệ t ch ữ hoa và ch ữ th ườ ng)
Bài 2: Một cửa hang bán thực phẩm khô gồm hai loại: loại đóng hộp va không đóng hộp. Để quản lý, người ta xây dựng lớp THUCPHAM gồm các thong tin: Tên thực phẩm, Giá cả. Từ đó dẫn xuất ra hai lớp TPHOP (thực phẩm hộp) có them thong tin Số hộp và TPKHOP (thực phẩm không hộp) có them thong[r]
¾ Các ngôn ngữ lập trình hiện đại ngày nay cho phép chúng ta sử dụng các tên tượng trưng gọi là biến variable, dùng để chỉ đến một vùng trong bộ nhớ nơi mà các giá trị cụ thể được lưu tr[r]
NGUYÊN MẪU CỦA HÀM: TÊN HÀMDANH SÁCH CÁC THAM SỐ; • KIỂU GIÁ TRỊ CỦA HÀM: Giá trị trả về của hàm phải được xác định dựa vào mục đích của hàm và trong thân hàm ta phải trả về đúng kiểu[r]
[2]. Truyền dạng tham trị: Khi truyền tham số dới dạng tham trị, tham số sẽ không đợc truy cập trực tiếp. Hàm sẽ cấp phát một vùng nhớ mới và sao chép giá trị của tham số vào đó. Các lệnh trong thân hàm sẽ thao tác trên vùng nhớ mới này. Nh vậy, một tham số khi truyền vào một hàm dới dạn[r]
Gi ố ng nh ư các hàm, các toán t ử nh ậ n các toán h ạ ng (các đố i s ố ) và tr ả v ề m ộ t giá tr ị . Ph ầ n l ớ n các toán t ử C++ có s ẵ n đ ã đượ c tái đị nh ngh ĩ a r ồ i. Ví d ụ , toán t ử + có th ể đượ c s ử d ụ ng để c ộ ng hai s ố nguyên, hai s ố th ự <[r]
2 Hàng này định nghĩa một hàm được gọi là main. Hàm có thể không có hay có nhiều tham s ố (parameters); các tham số này luôn xuất hiện sau tên hàm, giữa một cặp dấu ngoặc. Việc xuất hiện của từ void ở giữa dấu ngoặc chỉ định rằng hàm main không có tham số. Hàm có thể có ki ể u tr ả v[r]
int m = 1, n = 2; int min = (m < n ? m : n); // min nh ậ n giá tr ị 1 Chú ý r ằ ng trong các toán h ạ ng th ứ 2 và toán h ạ ng th ứ 3 c ủ a toán t ử đ i ề u ki ệ n thì ch ỉ có m ộ t toán h ạ ng đượ c th ự c hi ệ n. Đ i ề u này là quan tr ọ ng khi[r]
• C – Dennis Ritchie (Bell Laboratories) – Là ngôn ng ữ phát tri ể n c ủ a h ệ đ i ề u hành UNIX – Độ c l ậ p ph ầ n c ứ ng => có th ể vi ế t các ch ươ ng trình kh ả chuy ể n – Chu ẩ n hóa n ă m 1990 – ANSI C