Bài viết tập trung tìm hiểu về những giới từ chỉ địa điểm tĩnh tại trong tiếng Đức gồm những giới từ: “vor (trước)/ hinter (sau)”, đối chiếu với tiếng Việt. Qua đó, bài viết cho thấy sự giống nhau và khác nhau trong cách sử dụng những giới từ chỉ địa điểm mang nghĩa không gian (tri nhận) trong tiếng[r]
Dựa trên việc vận dụng lí thuyết về ẩn dụ ý niệm của Ngôn ngữ học tri nhận trong sự nhấn mạnh đến vai trò của lí thuyết nghiệm thân (nghiệm thân tự nhiên và nghiệm thân xã hội), bài viết xem “trang phục” là miền nguồn ánh xạ tới miền đích “con người” để xác lập cấu trúc ẩn dụ ý niệm bậc trên con ngư[r]
Người ta thường nói mỗi nước có một phong tục ( custom ) khác nhau còn customs số nhiều được hiểu là hải quan, và người ta cũng thường nói “diễn đạt như thế là hay nhất rồi”, chứ express ít ai dùng ở dạng động từ theo nghĩa phát nhanh. Một hãng hàng không quảng cáo ở các nước châu Á[r]
Bài viết trình bày việc tìm hiểu Ý niệm tình yêu trong thơ Nguyễn Công Bình (Tập thơ “Sông chảy về trời”) từ góc nhìn tri nhận để mã hóa những cung bậc cảm xúc và tính nghiệm thân trong thơ ông.
Dựa trên vai trò của khung tham chiếu dưới tác động của văn hóa điểm nhìn ở hai dân tộc Anh và Việt dùng làm tiền đề tri nhận trong việc đối dịch, bài viết trình bày sự biện giải của quá trình đối dịch về sự tương đồng cũng như khác biệt về mặt ngữ nghĩa của giới từ định vị “at, in, on” trong tiếng[r]
Các giới từ ta đã biết như: on, in, at, out, for, to,… TRONG TIẾNG ANH CÁC GIỚI TỪ KHÔNG NHIỀU LẮM NHƯNG CÁCH SỬ DỤNG CHÚNG THÌ RẤT PHỨC TẠP VÀ HẦU NHƯ TRANG 2 MỘT NGHĨA CỐ ĐỊNH MÀ TÙY T[r]
TRANG 1 GIỚI TỪ ĐI KÈM VỚI GET, TAKE, COME, LOOK - NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG Trong tiếng Anh, khi động từ đi kèm với các giới từ khác nhau, cho ra các cụm từ có ý nghĩa khác nhau, đôi khi cũ[r]
Dựa trên việc vận dụng lí thuyết về ẩn dụ ý niệm của Ngôn ngữ học tri nhận trong sự nhấn mạnh đến vai trò của lí thuyết nghiệm thân (nghiệm thân tự nhiên và nghiệm thân xã hội), bài viết xem “trang phục” là miền nguồn ánh xạ tới miền đích “con người” để xác lập cấu trúc ẩn dụ ý niệm bậc trên con ngư[r]
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U KHOA H C LIÊN QUAN N LU N ÁN [1] * ng d ng trong tài tr ! ng i m c p nhà n c: Nghiên c u phát tri n các k thu t xây d ng và khai thác thông tin Web có ng ngh a (Vietnamese Semantic Web) (KC.01.21), do PGS.TS. Cao Hoàng Tr làm ch nhi m tài, nghi m
Tôi chân thành c m n Tr ng $ i h c Công Nghi p TP. H Chí Minh, & c bi t khoa CNTT, ã h % tr và t o m i i u ki n thu n l i cho tôi trong quá trình hoàn thành khóa h c NCS. Cu i cùng, tôi c m n t t c b n bè và ng i thân ã góp nhi u ý ki n thi t th c và[r]
giới từ cần dùng trong giao tiếp tiếng anh. trong giao tiếp có các cấu trúc căn bản cần nhớ và giới từ sẽ giúp các liên kết các câu lại với nhau để tạo thành câu có nghĩa, còn đợi gì nữa hãy bắt tay vào học thui.
TRONG TIẾNG ANH, NGƯỜI TA KHÔNG THỂ ĐẶT RA CÁC QUY LUẬT VỀ CÁC PHÉP DÙNG GIỚI TỪ MANG TÍNH CỐ ĐỊNH CHO MỖI GIỚI TỪ ĐÓ - CÙNG MỘT GIỚI TỪ, KHI ĐI VỚI TỪ LOẠI KHÁC NHAU THÌ TẠO RA NGHĨA KH[r]
Dạy - học giới từ theo quy luật vận động khách quan trong hệ thống các quan hệ logic - ngữ nghĩa * CÁC GIỚI TỪ CÓ THỂ BIỂU HIỆN: - Quan hệ không gian - Quan hệ thời gian - Quan hệ công c[r]
WEAK / STRONG FORMS OF SOME CONJUNCIONS AND PREPOSITIONS DẠNG PHÁT ÂM MẠNH VÀ YẾU CỦA MỘT SỐ LIÊN TỪ VÀ GIỚI TỪ Trong tiếng Anh có những từ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt [r]
WEAK / STRONG FORMS OF SOME CONJUNCIONS AND PREPOSITIONS DẠNG PHÁT ÂM MẠNH VÀ YẾU CỦA MỘT SỐ LIÊN TỪ VÀ GIỚI TỪ Trong tiếng Anh có những từ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt [r]
WEAK / STRONG FORMS OF SOME CONJUNCIONS AND PREPOSITIONS DẠNG PHÁT ÂM MẠNH VÀ YẾU CỦA MỘT SỐ LIÊN TỪ VÀ GIỚI TỪ Trong tiếng Anh có những từ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt [r]
GIỚI TỪ VÀ CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ (Prepositions) 1. Định nghĩa: Giới từ là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa kh[r]
TRONG TIẾNG ANH, NGƯỜI TA KHÔNG THỂ ĐẶT RA CÁC QUY LUẬT VỀ CÁC PHÉP DÙNG GIỚI TỪ MANG TÍNH CỐ ĐỊNH CHO MỖI GIỚI TỪ ĐÓ - CÙNG MỘT GIỚI TỪ, KHI ĐI VỚI TỪ LOẠI KHÁC NHAU THÌ TẠO RA NGHĨA KH[r]
bài tập về giới từ trong tiếng anh ví dụ 2 bài tập về giới từ trong tiếng anh ví dụ 2 bài tập về giới từ trong tiếng anh ví dụ 2 bài tập về giới từ trong tiếng anh ví dụ 2 bài tập về giới từ trong tiếng anh ví dụ 2 bài tập về giới từ trong tiếng anh ví dụ 2 bài tập về giới từ trong tiếng anh ví dụ 2[r]