Bi ging lõm sng Nhi khoa B mụn Nhi HY H Ni 66 BI GING THC HNH LM SNG KHOA HUYT HC Đặc điểm tạo máu ở trẻ em I. Hnh chớnh: 1. Đối tợng: Sinh viên Y4 2. Thời gian: 135 phút - Số tiết: 3 tiết 3. Địa điểm giảng: Thực hnh tại nh trẻ, phòng khám v buồng bệnh của bệnh viện. 4. Ngời biên soạn: TS[r]
VIÊN NÉN METFORMINTabellae MetforminiLà viên nén bao chứa metformin hydroclorid.Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận "Thuốc viên nén" mục “viên bao” (Phụ lục 1.20)và các yêu cầu sau:Hàm lượng metformin hydroclorid, C4H11N5.HCl, từ 95,0% đến 105,0% so với hàm lượng ghi trênnhãn.Tính ch[r]
Điều trị thiếu máu ác tính nặng bằng vit B12 Mất K qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, thuốc nhuận trường, u bướu ( villous adenoma của đại tràng, HC Zolliger-Ellison), dò ruột, bắc cầu hỗng hồi tràng, HC kém hấp thu Mất K qua thận: Toan hóa ống thận type 1 và 2 (mất HCO3 do thận) Nhiễm[r]
- Lơ xê mi cấp: Biểu hiện lâm sàng cũng có 3 hội chứng thiếu máu, xuất huyết, nhiễm trùng nhưng bệnh diễn biến cấp tính hơn, xét nghiệm máu và tủy có tế bào bất thường. Chú ý trường hợp lơ xê mi cấp giảm bạch cầu, trong máu chưa có tế bào ác tính cần căn cứ xét nghiệm tủy đồ<[r]
nghiệm tầm soát dưới đây để phát hiện sớm ung thư đại tràng hoặc tình trạng tiền ung thư: - Xét nghiệm tìm máu ẩn trong phân mỗi năm. - Nội soi đại tràng sigma bằng ống mềm hoặc chụp đại tràng mỗi 5 năm. - Nội soi đại tràng mỗi 10 năm. BS. ĐỒNG NGỌC KHANH - BV Hoàn Mỹ Sài Gòn
VIÊN NÉN PHENYTOIN Tabellae Phenytoini Là viên nén hay viên nén bao phim chứa phenytoin natri. Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén”(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây: Hàm lượng phenytoin natri, C15H11N2NaO2, từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn. Tính[r]
ngày + + - - 2.3.Ðiều trị trạng thái động kinh - Xử trí chung như trong hôn mê: Hồi sức hô hấp, tim mạch, nuôi dưỡng, chống loét , chống bội nhiểm -Thuốc lựa chọn là rivotril 1-2mg hoặc valium 10mg tiêm tĩnh mạch chậm, sau 1 giờ có thể lặp lại một lần nữa rồi cho 50mg valium hoặc 4-5mg rivotril tro[r]
NIKETHAMID Nikethamidum C10H14N2O P.t.l: 178,2 Nikethamid là N,N-diethylpyridin-3-carboxamid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C10H14N2O, tính theo chế phẩm khan. Tính chất Chất lỏng sánh như dầu hoặc khối kết tinh không màu hoặc màu hơi ánh vàng. Có thể trộn lẫn với nước, cloroform, ethanol 96% và[r]
. Thủng hay hoại tử đại tràng . Tháo xoắn qua ngả trực tràng thất bại -Chuẩn bị trước mổ . Truyền dịch, các dung dịch đại phân tử . Cho kháng sinh (cephalosporin thế hệ 3 kết hợp metronidazol) . Đặt thông dạ dày . Đặt thông tiểu . Đặt thông tĩnh mạch dưới đòn . Thực hiện các xét nghiệm tiền phẫu: io[r]
dùng những biện pháp nào? 75. tiên lượng BN BCC? 76. phương pháp điều trị XH giảm tiểu cầu do miễn dịch? 77. thiếu máu mạn mức độ trung bình trên BN suy tuỷ nếu ở tuyến cơ sở phải xử trí thế nào? cần làm xét nghiệm gì khi BN có vàng da vàng mắt? 78. chẩn đoán thiếu máu? III - CÂU HỎI P[r]
lympho/bạch cầu đoạn trung tính (công thức đảo ngược). - Xét nghiệm sinh thiết tủy là xét nghiệm quyết định chẩn đoán với hình ảnh các khoang sinh máu hoang vu, mỡ hóa, chỉ gặp các tế bào lymphocyt. 5.2. Chẩn đoán phân biệt: - Xuất huyết giảm tiểu cầu: Bệnh nhân có xuất huyết, có thể thiếu
những ca ác tính. 3. Chẩn đoán hình ảnh a, Chụp X quang Ngực + Mặc dù XN này ít thích hợp trong CHF cấp, chụp X quang ngực vẫn là công cụ hữu ích nhất, cần thực hiện trong mọi trường hợp. Một nghiên cứu gần đây chỉ ra rằng 1 trong 5 bệnh nhân nhập viện với CHF thiếu dấu hiệu của tắc nghẽn trên phim[r]
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HẠ KALI MÁU Hạ Kali máu khi Kali huyết thanh dưới 3,5mmol/l. Khi Kali máu < 2,5mmol/l là giảm nặng. 1. Chẩn đoán xác định : Dựa vào lâm sàng, điện tâm đồ và Kali huyết thanh < 3,5mmol/. 1.1. Lâm sàng : Rối loạn ý thức, ngủ lịm. Liệt ru[r]
thở ban đêm, không bị phù thũng, không sưng cổ chân. Hiện đang điều trị bệnh cao huyết áp. Bộ phận hô hấp: không bị sưng phổi, không bị nhiễm trùng kinh niên. Bộ phận tiêu hoá: Không bị ói mửa, không tiêu chảy, không đi cầu phân đen, ăn uống bình thường. Bộ phận đường tiểu: không bị bí tiểu, không đ[r]
đồ họăc siêu âm tim thực hiện lúc gắng sức sẽ giúp chẩn đoán được tình trạng thiếu máu cơ tim. 5. Xạ hình tưới máu cơ tim. Dùng chất đồng vị phóng xạ bơm vào mạch máu. Những vùng nào của cơ tim bị thiếu máu nuôi sẽ giảm hoặc không bắt được chất đồng vị phóng xạ. Dùng máy[r]
chu kỳ thường liên quan với có phóng noãn. Các đặc điểm khác bao gồm tuổi bệnh nhân, tiền sử tình dục (xác định nguy cơ của bệnh lây truyền qua đường tình dục), các bệnh phụ khoa trước đó, sử dụng thuốc hoặc các hormon ngừa thai và các bệnh nội khoa mãn tính.3.2. Khám thực thểNên tìm hiểu các dấu hi[r]
Xuất huyết tiêu hoá (Kỳ 5) CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN (tt): 2. Tổn thương ngoài ống tiêu hoá: a. Tổn thương do thuốc (Aspirin, Cocticoit) Đặc điểm lâm sàng: Sau khi uống các thuốc trên 30 phút thấy: - Cồn cào, buồn nôn - Nôn máu đỏ tươi, nôn nhiều lần khó cầm - Ỉa phân đen nhão, khắm. - Choáng t[r]
khác là Tết ăn nhiều thực phẩm thân thiết với những chứng bệnh này. Nhồi máu cơ tim tuy không có cách gì chữa được nhưng hoàn toàn có thể phòng chống. Có bác sĩ khuyên uống Aspirin , vì sa? Vì aspiril có thể khiến máu không đông đặc lại, không bị nhồi máu cơ tim. Nhưng hậu quả[r]
TBG là TB có khả năng phân chia mạnh và không có giới hạn, có khả năng sinh sản và tạo nên các TB khác có những chức năng chuyên biệt một khi được cấy vào một môi trường thích hợp.TBG được lấy từ đâu ? TBG phôi lấy trực tiếp từ phôi thai trong giai đoạn phôi bào tức là hợp tứ sau 6-7 ngày đã thụ tin[r]
◦ Mỗi 100 mg/dL (5,55 mmol/L) glucose máu tăng thêm sẽ làm giảm bớt 1,6 mEq/L Na+ máu.Từ đó ta có công thức tính nồng độ Na+ máu hiệu chỉnh[Na+ hiệu chỉnh] = [Na+ máu] + 0,016 x ([glucose máu mg/dL] – 100)hoặc[Na+ hiệu chỉnh] = [Na+ máu] + 0,016 x ([glucose[r]