∀ u ∈ C, ở đây G là ma trận vuông, xác định dương cấp n . Khi đó u ∗ ∈ C là nghiệm của bài toán V I ( F, C ) nếu và chỉ nếu u ∗ là điểm bất động của ánh xạ S . Dựa trên ý tưởng của K. Taji và M. Fukushima, chúng tôi giới thiệu một ánh xạ nghiệm mới khi giải bài toá[r]
(Luận văn thạc sĩ) Phương pháp lai ghép tìm nghiệm chung của bài toán cân bằng, bài toán bất đẳng thức biến phân và bài toán điểm bất động(Luận văn thạc sĩ) Phương pháp lai ghép tìm nghiệm chung của bài toán cân bằng, bài toán bất đẳng thức biến phân và bài toán điểm bất động(Luận văn thạc sĩ) Phươn[r]
(Luận văn thạc sĩ) Một số phương pháp chiếu giải bài toán cân bằng hỗn hợp tổng quát(Luận văn thạc sĩ) Một số phương pháp chiếu giải bài toán cân bằng hỗn hợp tổng quát(Luận văn thạc sĩ) Một số phương pháp chiếu giải bài toán cân bằng hỗn hợp tổng quát(Luận văn thạc sĩ) Một số phương pháp chiếu giải[r]
=||x − PC (x)||2 + ||y − PC (x)||2 − 2 x − PC (x), y − PC (x) .Do x − PC (x), y − PC (x) ≤ 0, suy ra||x − y||2 ≥ ||x − PC (x)||2 + ||y − PC (x)||2 .Hệ quả được chứng minh.Toán tử chiếu là một công cụ hữu hiệu nhằm giải bài toán cân bằng và các trườnghợp đặc biệt của nó như: B[r]
được phát biểu dưới dạng:Tìm vectơ u∗ ∈ K sao cho F (u∗ ) , u − u∗ ≥ 0, ∀u ∈ K. (1.2)Tập nghiệm của bài toán được kí hiệu là Sol(K, F ) .Trong luận văn này, ta chỉ quan tâm đến K là tập lồi, đóng và ánh xạ11F là liên tục. Ví dụ đơn giản của bài toán bất đẳng thứ[r]
Một số phương pháp chiếu giải bài toán cân bằng hỗn hợp tổng quát (Luận văn thạc sĩ)Một số phương pháp chiếu giải bài toán cân bằng hỗn hợp tổng quát (Luận văn thạc sĩ)Một số phương pháp chiếu giải bài toán cân bằng hỗn hợp tổng quát (Luận văn thạc sĩ)Một số phương pháp chiếu giải bài toán cân bằng[r]
Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳng thức biến phân hai cấp (Luận văn thạc sĩ)Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳng thức biến phân hai cấp (Luận văn thạc sĩ)Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳng thức biến phân hai cấp (Luận văn thạc sĩ)Một phương pháp chiếu giải bài toán bất đẳ[r]
Trong bài báo này, chúng tôi kết hợp phương pháp hàm phạt [2] và phương pháp chiếu để giải một lớp các bài toán bất đẳng thức biến phân, kí hiệu VIPD, F, trong đóDlà một tập con lồi đóng[r]
Một số phương pháp chiếu cải biên giải bài toán bất đẳng thức biến phân (LV thạc sĩ)Một số phương pháp chiếu cải biên giải bài toán bất đẳng thức biến phân (LV thạc sĩ)Một số phương pháp chiếu cải biên giải bài toán bất đẳng thức biến phân (LV thạc sĩ)Một số phương pháp chiếu cải biên giải bài toán[r]
Mở đầuĐể đưa ra một chứng minh đơn giản hơn chứng minh ban đầu rất phức tạpcủa định lý điểm bất động Brower (1912), ba nhà toán học Balan là Knaster,Kuratowski, Mazurkiewicz đã chứng minh một kết quả quan trọng về giao khácrỗng của hữu hạn các tập đóng trong không gian hữu hạn chiều (1929), k[r]
tồn tại xˆ sao cho√f (x) + εd(ˆx, x) > f (ˆx), ∀x ∈ X\{ˆx}.2.22.2.1Mở rộngNguyên lí biến phân Ekeland cho bài toán cân bằngNguyên lí biến phân Ekeland đã được sử dụng rộng rãi trong giải tíchphi tuyến vì nó kế thừa sự tồn tại của các nghiệm xấp xỉ của bài[r]
MỘT SỐ BÀI TOÁN BẤT ĐẲNG THỨC CHỨNG MINH DỰA VÀO BẤTĐẲNG THỨC(a n − b n )(a m − b m ) ≥ 0 .Bất đẳng thức là một trong những bài toán gây nhiêu khó khăn đối với họcsinh. Bất đẳng thức xuất hiện ở nhiều dạng khác nhau do đó việc chứng minh bất đẳngthức cũng rất phong[r]
chiếu PC bằng ánh xạ không giãn T : H → H , để giải bất đẳng thức biếnphân trên tập điểm bất động của ánh xạ không giãn. Các thuật toán doYamada đề xuất khá hiệu quả và đã được nhiều tác giả quan tâm nghiêncứu, rồi mở rộng cho một họ hữu hạn các ánh xạ không giãn, như là XuH. K,[r]
) ≥ (x+y) (x2003 + y2003) = 2.(x2003 + y2003)=> : x2004 + y2004 ≥ x2003 + y2003 (đpcm). Để ý rằng : Bất đẳng thức vừa chứng minh trở thành đẳng thức khi và chỉ khi x = y = 1 ; các bạn sẽ có lời giải của các bài toán sau : Bài toán 2 : Giải hệ phương trình : Nếu các[r]
+ y2003)=> : x2004 + y2004 ≥³ x2003 + y2003 (đpcm). Để ý rằng : Bất đẳng thức vừa chứng minh trở thành đẳng thức khi và chỉ khiÛ x = y = 1 ; các bạn sẽ có lời giải của các bài toán sau : Bài toán 2 : Giải hệ phương trình :Nếu các bạn quan tâm tới các yếu tố trong t[r]
(Luận văn thạc sĩ) Về bất đẳng thức loại gruss và một số bài toán liên quan(Luận văn thạc sĩ) Về bất đẳng thức loại gruss và một số bài toán liên quan(Luận văn thạc sĩ) Về bất đẳng thức loại gruss và một số bài toán liên quan(Luận văn thạc sĩ) Về bất đẳng thức loại gruss và một số bài toán liên quan[r]
b2) ≥³ (a1 + a2) (b1 + b2) (*) Bất đẳng thức (*) chính là bất đẳng thức Trê - bư - sép với n = 2. Nếu thay đổi giả thiết, cho a1 ≤ a2 và b1 ≥³ b2 thì tất cả các bất đẳng thức trên cùng đổi chiều và ta có :2 (a1b1 + a2b2) ≤ (a
2) Cho các số dương x, y, z thỏa mãn x + y + z = 1. Chứng minh : 3) Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt là a, b, c và độ dài các đường phân giác trong thuộc các cạnh này lần lượt là la, lb, lc. Chứng minh : 4) Hãy dự đoán và chứng minh bất đẳng thức Trê - bư - sép với n = 3. Từ đó hã[r]
b2) ≥³ (a1 + a2) (b1 + b2) (*) Bất đẳng thức (*) chính là bất đẳng thức Trê - bư - sép với n = 2. Nếu thay đổi giả thiết, cho a1 ≤ a2 và b1 ≥³ b2 thì tất cả các bất đẳng thức trên cùng đổi chiều và ta có :2 (a1b1 + a2b2) ≤ (a
2b2) ≤ (a1 + a2) (b1 + b2) (**) Các bất đẳng thức (*) và (**) đều trở thành đẳng thức khi và chỉ khi a1 = a2 hoặc b1 = b2. Làm theo con đường đi tới (*) hoặc (**), các bạn có thể giải quyết nhiều bài toán rất thú vị. Bài toán 1 : Biết rằng x + y = 2. Chứng minh x2003 + y2003 ≤ x[r]