Các vitamin hòa tan trong nước (H2N2)-Nhóm vitamin hòa tan trong nước bao gồm các loại Vitamin nhóm B và C. Chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo hóa học, vai trò sinh học và nhu cầu của cơ thể về nhóm vitamin hòa tan trong[r]
3 có tác dụng kích thích niêm mạc ruột tổng hợp protein liên kết với Ca++ tạo pH thích hợp giúp Ca hấp thu vào máu dễ dàng. Vitamin D có tác dụng kích thích sự hoà tan của khoáng xương ñể chuyển vào máu và nó còn tăng cường quá trình cốt hoá xương ñảm bảo sự hình thành xương ở ñộng vật. Vi[r]
VITAMIN hòa tan trong lipid (tt) Nhóm vitamin E (Tocopherol, vitamin sinh sản) * Cấu tạo hoá học: Nhóm vitamin E đã được phát hiện năm 1936 gồm 7 chất trong đó α, β, γ, tocopherol được nghiên cứu tương đối kỹ. Cấu tạo của chúng gần giống nhau, gồm m[r]
3.1.4. ðường hoá ðường hoá là phương pháp ñể cho tinh bột và các ña ñường khác bị thuỷ phân, sản sinh ra những ñường ñơn giản hơn. Quá trình thuỷ phân ñòi hỏi nhiệt ñộ thích hợp ñể các men có sẵn trong thức ăn hoạt ñộng mạnh. ðường dễ tan trong thức ăn hạt thường chỉ có 0,5-2,0 %, khi[r]
Vitamin hòa tan trong nước (tt) Acid folic (vitamin Bc) * Cấu tạo hoá học: Aciđ folic mang tên là vitamin Bc (c là chữ viết tắt của từ tiếng Anh chicken có nghĩ là gà con) n nó cũng cần thiết cho sự phát triển của gà con. Acid fohc bao gồm ba gốc liên kết v[r]
Oxy hòa tan ảnh hưởng đến thủy sinh vật _ Oxy hòa tan thấp gây ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của thủy sinh vật. Nếu oxy quá thấp thủy sinh vật sẽ chết. _ Oxy quá cao là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của tảo trong ao nuôi.Đồng thời có thể làm xuất hiện bọt khí dưới[r]
Vitamin hòa tan trong nước (tt) VitaminB2(Ribonavin) * Cấu tạo hoá học Cấu trúc của vitamin B2 ôưức cun và Ca re tìm ra và tổng hợp (1934). Phân tử chứa dẫn xuất của đường ribose (ribitil). * Tác động sinh học: + Tham gia vào cấu trúc của enzym dehydrogenase[r]
VITAMIN hòa tan trong lipid Nhóm vitamin D (Calcipherol, vitamin chống còi xương) * Cấu tạo hoá học: Trong gần 7 chất vitamin D chỉ có chất D2 và D3 là có hoạt tính vitamin cao nhất. Vitamin D2 có nguồn gốc thực vật, là dẫn xuất của c[r]
Vitamin hòa tan trong nước (tt) Acid folic (vitamin Bc) * Cấu tạo hoá học: Aciđ folic mang tên là vitamin Bc (c là chữ viết tắt của từ tiếng Anh chicken có nghĩ là gà con) n nó cũng cần thiết cho sự phát triển của gà con. Acid fohc bao gồm ba gốc liên kết v[r]
VITAMIN hòa tan trong lipid (tt) Nhóm vitamin K (vitamin chống chảy máu, yếu tố đông máu) * Cấu tạo hoá học: Vitamin K được phát hiện năm 1929 khi nghiên cứu chứng chảy máu dưới da. Vitamin K là dẫn xuất của naftokcinon. Năm 1939 người ta đã phân[r]
VITAMIN hòa tan trong lipid CHỉ MụC BÀI VIếT VITAMIN hòa tan trong lipid Vitamin D Vitamin E Vitamin K Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu tạo hóa học, vai trò sinh học và nhu cầu của cơ thể với nhóm Vitamin <[r]
ñộng vật thường có triệu chứng rối loạn thần kinh, cấu tạo tế bào của hệ thống thần kinh bị thoái hoá. Quá trình tạo máu bị ảnh hưởng sâu sắc nên thường gây chứng thiếu máu với hiện tượng hồng cầu nhỏ và ít huyết sắc tố. Vitamin B6 còn ảnh hưởng ñến sự tổng hợp kích tố của tuyến yên và buồng[r]
Vitamin hòa tan trong nước (tt) 1.Inozit - vitamin B7 * Cấu tạo hoá học: * Tác động sinh học: Inozit trong cơ thể động vật có 2 dạng: + Dạng liên kết inozit - photphatit của não và dây thần kinh + Dạng tự do có trong các mô, nhất là gan, dịch sin[r]
BÀI BÁO CÁO BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG RẮN HÒA TAN TRONG NƯỚC
I.Mục tiêu: Xác định hàm lượng chất rắn hòa tan bằng bút đo TDS, nhận biết sự ảnh hưởng của TDS đến độ mặn, độ dẫn điện riêng. II.Thiết bị và dụng cụ: 1.Thiết bị : Bút đo TDS. 2.Dụng cụ: Cốc thủy tinh III.Hóa chất: Năm mẫu nước: Nước s[r]
Vitamin hòa tan trong nước (tt) Vitamin B6 (Pyridoxin, adennin) * Cấu tạo hoá học: Pyndoxin, pyridoxamin và pyndoxal đều có hoạt lực vitamin nên ghép thành nhóm vitamin B6 * Tác động sinh học: Trong cơ thể động vật (ở thận, gan, ruột[r]
OXY HÒA TANGiáo viên hướng dẫn : Nguyễn Phú HòaDanh sách nhóm : Văn Đỗ Tuấn Anh Nguyễn Như Lý Lê Thanh Phụng Lê Anh Phong Nguyễn Thái Hòa Mục lục I. Giới thiệu II.Tóm tắt III. Định nghĩa IV. Các yếu tố ảnh hưởng đến oxy hòa tan V. Sự bảo hòa oxy VI. Sự phân tầng oxy trong các thủy v[r]
Vitamin hòa tan trong nước MụC LụC Vitamin hòa tan trong nước Vitamin B2 Vitamin B3, B5 Vitamin B6 Vitamin B7, B8 Acid folic và B12 Vitamin C Nhóm vitamin hòa tan trong nước bao g[r]
TRANG 1 CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CAFE HÒA TAN CAFE HÒA TAN GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thu Sang SVTH: Nguyễn Thụy Hai Nguyễn Thị Minh TRANG 2 I.[r]
Lizin (g) 3,5 5,3 9,0 14,3 18,7 Ca (g) 2,2 3,7 6,6 11,4 15,6 P (g) 1,8 3,0 5,7 9,5 12,4 4.2. Khẩu phần ăn 4.2.1. Khái niệm Khẩu phần ăn là một hỗn hợp thức ăn thoả mãn tiêu chuẩn ăn. Ví dụ: Khẩu phần ăn cho lợn thịt có khối lượng 60-80 kg, tăng trọng 600 g/ngày gồm: - Gạo: 1,76 kg - Khô lạc: 0,3[r]
Nếu nhiệt ñộ cao kết hợp với ẩm ñộ cao sẽ làm tăng số lợn nái không ñộng dục hay ñộng dục chậm. Nếu nhiệt ñộ quá thấp thì tỷ lệ lợn con chết cao do bị cảm lạnh dẫn ñến tỷ lệ nuôi sống của ñàn con sẽ thấp. 2.3.4. Lứa ñẻ Khả năng sinh sản và khả năng tiết sữa của lợn nái ở lứa 1 thấp và tăng dần từ l[r]