Thu gọn các đa thức Bài 50. Cho các đa thức: N = 15y3 + 5y2 - y5 - 5y2 - 4y3 - 2y M = y2 + y3 -3y + 1 - y2 + y5 - y3 + 7y5. a) Thu gọn các đa thức trên. b) Tính N + M và N - M. Hướng dẫn giải: a) Thu gọn các đa thức: N = 15y3 + 5y2 - y5 - 5y2 - 4y3 - 2y = -y5 + 11y3 - 2y M = y2 + y3 -3y + 1 - y2[r]
Bài 5. Phát biểu nào là chính xác Bài 5. Phát biểu nào là chính xác Các kim loại đều: A. Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi. B. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ C. Dẫn điện tốt như nhau, có điêj trở suất thay đổi theo ngiệt độ D. Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay[r]
Chọn câu đúng. 5. Chọn câu đúng. Đưa quả cầu tích điện Q lại gần quả cầu M nhỏ, nhẹ, bằng bấc, treo ở đầu một sợi chỉ thẳng đứng. Quả cầu bấc M bị hút dính vào quả cầu Q. Sau đó thì A. M tiếp tục bị hút dính vào Q. B. M rời Q và vẫn bị hút lệch về phía Q. C. M rời Q về vị trí thẳng đứng. D. M bị[r]
Phát biểu nào dưới đây là sai? 5. Phát biểu nào dưới đây là sai? Suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi: A. Dòng điện tăng nhanh B. Dòng điện giảm nhanh C. Dòng điện có giá trị không đổi D. Dòng điện biến thiên nhanh. Hướng dẫn: Chọn C Dòng điện có giá trị lớn nếu không biến thiên thì suất đi[r]
Chép vào vở những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ phù hợp : 5. Chép vào vở những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ phù hợp : "Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được.....Dùng dụng cụ đo mới xác định được... của chất. Còn muốn biết một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay kh[r]
Gọi Q, C, U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? 5. Gọi Q, C, U là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. C tỉ lệ thuận với Q. B. C tỉ lệ nghịch với U. C. C phụ thuộ[r]
Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ? 5. Biết hiệu điện thế UMN = 3 V. Hỏi đẳng thức nào sau đây chắc chắn đúng ? A. VM = 3 V. B. VN = 3 V. C. VM – VN = 3 V. D. VN – VM = 3 V. Trả lời. Đáp án[r]
Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ? 5. Một electron di chuyển được đoạn đường 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ? A. -1,6.10-16 J. B. +1,6.10-16 J.[r]
Cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm được xác định thế nào? 5. Cường độ điện trường của một hệ điện tích điểm được xác định thế nào? Giải. Học sinh tự làm.
Chọn câu đúng. 5. Chọn câu đúng. Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng. A. tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa. C. giảm đi bốn lần. D. không thay đổi. Hướng dẫn giải. Đáp án D. Áp dụng công thức , khi tăng đồng thời độ[r]
Một ion theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức từ trường đều... 5. Một ion theo quỹ đạo tròn bán kính R trong một mặt phẳng vuông góc với các đường sức từ trường đều. Khi độ lớn vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo laf bao nhiêu? A. . B. R. C. 2R. D. 4R[r]
Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường. 5. Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường A. Vuông góc với đường sức từ. B. Nằm theo hướng của đường sức thừ. C. Nằm theo hướng của lực từ. D. Không có hướng xác định. Hướng dẫn. Chọn B.
Phát biểu nào sau đây là sai? 5. Phát biểu nào sau đây là sai? Lực từ là lực tương tác A. Giữa hai nam châm. B. Giữa hai điện tích đứng yên. C. Giữa hai dòng điện. D. Giữa một nam châm và một dòng điện. Hướng dẫn. Chọn B. Lực tương tác giữa hai điện tích là lực điện, nên câu B sai.
Bài 2. Chứng minh rằng Bài 2. Chứng minh rằng với n ε N* ta luôn có: a) n3 + 3n2 + 5n chia hết cho 3; b) 4n + 15n - 1 chia hết cho 9; c) n3 + 11n chia hết cho 6. Hướng dẫn giải: a) Đặt Sn = n3 + 3n2 + 5n Với n = 1 thì S1 = 9 chia hết cho 3 Giả sử với n = k ≥ 1, ta có Sk = (k3 + 3k2 + 5k) 3 T[r]
TUẦN 13 Thứ 2 ngày 16 tháng11 năm 2015 Buổi chiều lớp 2A Tiết1:Ôn toán bài: 11, 12, 13, 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu Biết cách thực hiện phép trừ và thuộc các bảng trừ 11, 12, 13, 14 trừ đi một số Áp dụng kiến thức để làm tính, giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II. Đồ dùng dạy[r]
Chương I: Công thức lượng giácBài 1: Chứng minh rằng: Bài 2: Rút gọn biểu thức: Bài 3: Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào Bài 4: Chứng minh rằng: Bài 5: Cho tam giác ABC tùy ý với ba góc nhọn. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Bài 6: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức:[r]
1. TRUNG TÂM TIN HỌC NGOẠI TRI THỨC VIỆT BÀI TẬP CHƯƠNG III Bài 1 Sử dụng lệnh Line và toạ độ tương đối vẽ các hình Hình 1.a – 1.f Hình 1.a Hình 1.b Hình 1.c Hình 1.d Hình 1.e Hình 1.f Bài 2 Sử dụng lệnh Line và toạ độ cực tương đối vẽ các Hình 2.a – 2.b Hình 2.a Hình 2.b ĐC: 39E2 TT ĐẠI HỌC THƯƠNG[r]
Bài số 39, Toán lớp 6 trang 79: Tính a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11); Bài 39. Tính: a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11); b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12. Bài giải: Hướng dẫn: Đổi chỗ các số hạng, cộng tất cả các số dương với nhau, các số âm với nhau với cộng hai kết quả vừa tính được ta đượ[r]