PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Về khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt Ngôn ngữ sinh hoạt là khái niệm chỉ toàn bộ lời ăn tiếng nói hàng ngày mà con người dùng để thông tin, suy nghĩ, trao đổi ý nghĩ, tình cảm với nhau, đáp ứng những nhu cầu tự nhiên trong cuộc sống. 2. Các[r]
Bên cạnh những mặt tích cực của thời kỳ hội nhập kinh t ế quốc tế mang lại, mặt trái của nền kinh tế hiện nay ã có những ảnh hưởng tiêu cực ến các vấnề ạo ức, luân lý, ịnh hướng giá trị, thế giới quan, nhân sinh quan, l ối sống vàvăn hóa giao ti ếp... của nhiều tầng lớp trong x ã hội, trong ó có thế[r]
13cấp nước, điện, thông tin, chợ... cho các cụm dân c ư này. Khai thác t ốt cáctiềm năng về đất đai, lao động, đẩy mạnh phát triển lâm nghiệp, cây côngnghiệp, cây ăn quả, ngành nghề thủ công truyền thống ở vùng dân tộc vàmiền núi.Nâng cao dân trí, bảo tồn và phát huy những giá trị văn hoátruyền thốn[r]
Các thành viên trong nhóm thường phải có vai trò nhất định, được phân cônghoặc nhận những nhiệm vụ cụ thể. Nhóm chính thức có trưởng phó nhóm, th ư ký,hậu cần… Nhóm không chính thức cũng có thể có các vai trò đó.Trưởng nhóm giữ vai trò người tổ chức, người thực hiện và người điều hành.Trưởng nhóm ph[r]
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ SINH HOẠT (Tiếp theo) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Ngôn ngữ sinh hoạt có 3 đặc trưng cơ bản: - Tính cụ thể: Cụ thể về hoàn cảnh, về con người, về những cách thức nói năng, về từ ngữ, diễn đạt. - Tính cảm xúc: Mỗi lời được nói ra bao giờ cũng gắn với cảm xúc của ng&[r]
o cho cả ớp cùng th m gi hoạt động trả ời cáccâu h i. S u đó hướng dẫn học inh trả ời các câu đúngi.Trong gi i đoạn này, tôi có thể tổ chức ớp thành nhiều hoạt động theo nhómtừ 2 học inh trở ên thảo uận câu trả ời bằng cách này tất cả mọi người trongớp phải th m gi hoạt động trả ời. Bằng cách[r]
Thái phó Tô Hiến Thành và Thái sư Trần Thủ Độ là hai danh nhân văn hoá đất Việt, hai người có công rất lớn đối với sự thịnh vượng của hai triều đại phong kiến Việt Nam. Họ là những tấm gương sáng về lối sống và nhân cách. Qua câu chuyện về Tô Hiến Thành và Trần Thủ Độ, ngưuời viết sử hướng đến m[r]
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN. Bài học này nhằm củng cố, hệ thống hóa những kiến thức đã học về văn học dân gian Việt Nam. Vì vậy để ôn tập tốt, cần chú ý : Những kiến thức chung về văn học dân gian (khái niệm, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật). - Những kiến thức về thể loại (nhất là những thể loại đã đ[r]
Bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ qua một số tác phẩm văn học trung đại đã học: Đọc Tiểu Thanh ký (Nguyễn Du), Chinh phụ ngâm (Đặng Trần Côn – Đoàn Thị Điểm), Cung oán ngâm (Nguyễn Gia Thiều). B&agr[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài LẶNG LẼ SA PA Nguyễn Thành Long I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long nhẹ nhàng mà sâu sắc, thẫm đẫm chất thơ. Nhẹ nhàng, kín đáo nh Sa Pa thành phố trong sơng, và cũng giàu sức sống với hoa tr[r]
ng pháp l p d phòng gi m giá đ u t ng n h n, dài h n: không áp d ng6- Nguyên t c ghi nh n và v n hóa các kho n chi phí đi vay:Chi phí đi vay liên quan tr c ti p đ n vi c đ u t xây d ng ho c s n xu t tài s n d dang đ c tính vào giátr c a tài s n đó (đ c v n hóa), bao g m các kho n ti n lãi vay, phân[r]
xử lý ảnh, nhận dạng màu biển báo giao thông Giới thiệu về phương ph p nhận d ng m u phương ph p diễn giải c c đặc tính v t c động của màu trong ngữ cảnh nhất định. Kh ng có m hình m u n o l đ ầy đủ cho mọi khía c nh củ m u, người ta sử dụng c c m hình m u kh c nh u đ mô tả các tính chất được nhận b[r]
Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp 8, năm học 2016 2017 có 5 chủ đề, 18 tiết chia cho 2 tiết1 tháng. Giáo án có đầy đủ các nội dung tích hợp theo đúng quy định của BGDĐT. CHỦ ĐIỂM THÁNG 9:TRUYỀN THỐNG NHÀ TR¬ƯỜNG. Tiết 1: TRAO ĐỔI VỀ VỊ TRÍ, NHIỆM VỤ NG¬ƯỜI HỌC SINH LỚP 8.I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:Giúp[r]
ủ giá viên ũng nh kết qu t ên t ẻ. Từ đó ó h ớng ồi d ỡng hhhùđạt hiệu qu .* hương há quan sát, điều tra các hoạt động của giáo viên.- T ng quá t ình d gi thăqu n át, h ý đến hớ h ặ giá viên thng há , á h tổ hviên để ó h ớng ồi d ỡng èn uyện thêgi ng tôi uôná h ạt động ủ từng giáh giá viên.*[r]
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Lí Bạch (701 – 762), tự Thái Bạch, nguyên quán ở tỉnh Cam Túc, lớn lên ở Tứ Xuyên, Trung Quốc. Lí Bạch là một trong hai nhà thơ nổi tiếng nhất đời Đường. Ông là một nhà thơ lãng mạn lớn, có nhiều bài thơ nổi tiếng viết về đề tài thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, t[r]
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN. 1. Độc “Tiểu Thanh kí” nằm ở cuối Thanh Hiên thi tập, tập thơ chữ Hán của Nguyễn Du. Bài thơ có liên hệ với Tiểu Thanh kí trong Tiểu Thanh truyện với nhân vật Tiểu Thanh, một người tài hoa bạc mệnh. 2. Với nghệ thuật sáng tạo ngôn từ, hình ảnh hàm súc cao độ, bài thơ thể hiện[r]
quan trong học tập, không được vị kỷ tư dục, võ thì sẽ biểu hiện ra ngay. Hiện rõ ra rồi thì sẽ sáng chói.đoán, cố chấp, tự phụ chủ quan - “Vô ý, vô tất, vô Sáng chói thì sẽ cảm động đến lòng người* [58]". ậmcố, vô ngã".chí Khổng Tử còn ca ngợi người lãnh đạo biết nhườngquyền lực cho người tài đức[r]
Hêy giới thiệu đến người khâc l bă ạn bỉ thầy cô v câc bă ạn như tôi đê giới thiệu v hêy quan tđm ă đến những người m bă ạn đê giới thiệu v chă ăm sóc họ khi l th nh viín thă ă ầy cô v c[r]