BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nêu được nguyên nhân gây ra biến dạng cơ của vật rắn. Phân biệt được biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Húc đối với biến dạng của vật rắn. 2. Kỹ năng: Phân biệt tính đàn hồi và tính dẻo. Giải thích[r]
2dS = πr 2 = π4Tiết 61 – Bài 35 : BIẾN DẠNG CƠ CỦA VẬT RẮNI. BIẾN DẠNG ĐÀN HỒIII. ĐỊNH LUẬT HÚC1. Ứng suất:2. Định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn:Trong giới hạn đàn hồi, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn ( hình trụđồng chất ) tỉ lệ thuận với ứng s[r]
do tác dụng của ngoại lực.Tuỳ thuộc độ lớn của lực tác dụng ,biếndạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi.*Định luật Húc về biến dạng đàn hồi(kéo hoặc nén):Trong giới hạn đàn, độ biến dạng tỉ đối của vật rắn đồng chất,hình trụ tỉ lệ với thuận với ứng suất tác[r]
- Biến dạng cơ là sự thay đổi kích thước - Biến dạng cơ là sự thay đổi kích thước và hình dạng của vật rắn do tác dụng của ngoại lực. tùy thuộc độ lớn của lực tác dụng, biến dạng của vật rắn có thể là đàn hồi hoặc không đàn hồi. - Định luật Húc về biến dạng đàn hồi (kéo hoặc nén): Trong gới hạn[r]
- Vn dng ủeồ giaỷi nhng baứi tp v khi tõm, nhng bi tp xỏc nh mụmen quỏn tớnh ca vt rn.- To ng lc cho cỏc em hc sinh hiu bit vn dng v yờu thớch kin thc b mụn,t tin trong khi hc v lm bi, ng thi thụi thỳc hc sinh t tỡm ra nhng quy lutlm bi i vi cỏc chuyờn cũn li ca mụn lý, thm chớ cho cỏc mụn hc khỏc.[r]
Từ định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn Từ định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn, hãy suy ra công thức của lực đàn hồi trong vật rắn? Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Phát biểu và viết công thức định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn? Phát biểu và viết công thức định luật Húc về biến dạng cơ của vật rắn? Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
CHƯƠNG VIICHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNGSỰ CHUYỂN THỂChất rắn kết tinh và chất rắn vô định hìnhBiến dạng cơ của vật rắnSự nở vì nhiệt của vật rắnCác hiện tượng bề mặt của chất lỏngSự chuyển thể của các chấtĐộ ẩm của không khíBài 34CHẤT RẮN KẾT TINHCHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌ[r]
GIáO TRìNH CƠ HọC VậT RắN- TRầN QUANG THANH-K15-CH-Lý -ĐHVINH/08CHUYN NG CA VT RNM BIC hc cht im nghiờn cu n chuyn ng ca vt m khụng chỳ ý n cỏcphn t khỏc ca vt , coi vt nh l 1 cht im ( cú th lm nh vy nu kớch thcca vt rt nh so vi qu o m vt thc hin c ) . Vd : vt chuyn ng tnhtin hoc con t[r]
Câu 22: Hai vật khối lượng m1 = 1kg; m2 = 2kg nối với nhaubằng một sợi dây không dãn. Dây được vắt qua một ròng rọcnhư hình vẽ. Khối lượng của dây và ròng rọc không đáng kể.Biết hệ số ma sát giữa vật m2 và bề mặt trượt là 0,2. Tính giatốc của mỗi vật và lực căng của dây. Lấy g =[r]
Trong chương này, ta nghiên cứu tương tác của bức xạ điện từ với vật liệu. Có thể thực hiện việc này bằng hai phương pháp: vi mô và vĩ mô. Trong phương pháp vĩ mô, ta dùng lí thuyết Maxwell để mô tả sự lan truyền sóng điện từ, còn vật liệu thì được mô tả bởi các hằng số đặc trưng. Trong phương pháp[r]
•Cho một hệ chất điểm có khối lượng lần lượt và đặt tại . Khối tâm G của hệthỏa mãn đẳng thức:•Tọa độ khối tâm:•Vận tốc khối tâm•Gia tốc khối tâm•Phương trình chuyển động của khối tâmCâu 5: Phương trình cơ bản của vật rắn quay quanh trục cốđịnhGọi là chất điểm bát kỳ có khối lượng cách[r]
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi - Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Lưu ý: Đối với vật rắn, người ta phân biệt sự n ở dài và sự nở khối. Khi nhiệt độ thay đổi thì kích thước của vật rắn theo mọi phương đều thay đổi. Nế[r]
I. Sự nở dài. I. Sự nở dài. Sự tăng độ dài của vật rắn khi nhiệt độ tăng gọi là sự nở dài. Độ nở dài ∆l của vật rắn tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ ∆l và độ dài ban đầu l0 của vật đó. ∆l = l – l0 = αl0∆t, trong đó ∆t = t – t0 và α là hệ số nở dài có đơn vị là k-1 hay 1/k (giá trị α phụ thuộc vào chất[r]
Câu 8: Tính áp suất của một lượng khí trong một bình kín ở 50oC, biết ở 0oC, ápsuất của khối khí là 1,2.105 PaA. 2,3.106 pa.B. 1,42.105 Pa.C. 105 pa. D. 2,2.104 pa.Câu 9: Khi cung cấp cho chất khí trong xilanh nhiệt lượng 100J, chất khí dãn nở,đẩy pít tông, thực hiện công 20J. Nội năng chất khí tăng[r]
Ngày 02 tháng 01 năm 2010Chương III: tĩnh học vật rắnTiết 37: Bài 26 cân bằng của vật rắn Dưới tác dụng của hai lực. Trọng tâm A. Mục tiêu1. Kiến thức+ Nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn+ Trọng tâm của vật rắn và cách xác định trọng tâm của vật 2. Kĩ năng+ Vận dụng để giải được các bài tập3. Th[r]
v 2 − v02s = v0t + at2; s =2av = v0 + a.t,v = v02 + 2as , v0 = v 2 − 2asDạng 5. BT liên quang đến phương trình chuyển động: x = x 0 + v 0 t +1 2at2− Tìm thời điểm và vị trí hai vật gặp nhau thì: x1 = x2 giải pt tìm t− Tìm khoảng cách 2 vật: ∆x = |x2 – x1|− Tìm đường đi mỗi vật:[r]
3* Hình cầu đặc có bán kính R, khối lượng M : Momen quán tính đối với đường kính:I=2M R25Chú ý: Nếu trục quay của vật rắn không đi qua khối tâm (d = OG). Áp dụng định lý HuyghenSteiner, momen quán tính của vật rắn với trục quay qua O là:I = IG + md2Chủ đề 3. Xác định vận[r]
Độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của vật rắn Độ cứng (hay hệ số đàn hồi) của vật rắn (hình trụ đồng chất) phụ thuộc những yếu tố nào dưới đây? A. Chất liệu của vật rắn. B. Tiết diện của vật rắn. C. Độ dài ban đầu của vật rắn. D. Cả ba yếu tố trên. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Trong chương trình vật lí 12 Ban Khoa học tự nhiên, “Động lực học vật rắn” là phần mới và khó. Nhưng đây cũng là phần có nhiều bài tập hay có thể giúp học sinh khá, giỏi đào sâu suy nghĩ và phát triển tư duy logic. Tuy nhiên, lí thuyết về vấn đề này trong sách giáo khoa Vật lí 12 ban nâng cao chưa[r]