Dựa trên hình 25.1 (SGK trang 95), em hãy cho biết vào giai đoạn Tiền Cambri đã có những mảng nền nào? Dựa trên hình 25.1 (SGK trang 95), em hãy cho biết vào giai đoạn Tiền Cambri đã có những mảng nền nào?Trả lờiVào giai đoạn Tiền Cambri đã có những mảng nền: Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Pu[r]
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ IIA. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:- Nắm lại tên và nội dung các bài đã học từ tuần 19 ---- 24.- Có ứng xử nhanh khi gặp những tình huốngkhó.- Hiểu được việc đi học là quyền lợi của trẻ em.B/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :- Vở bài tập đạo đức- Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế q[r]
Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999): 25. Cho bảng sau (theo Niên giám năm 1999): Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất, viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất. Bài giải: A = {In-đô-nê-xi-a; Mi-an-ma; Thái Lan; Việt Nam}. B = {Xin-ga-po; Bru-nây; Cam-pu-chia}.
Một tàu hỏa cẩn chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, 54. Một tàu hỏa cẩn chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch ? Bài giải: Mỗi toa có thể chở được: 8 . 12 = 96 (khách). Sắp xếp người vào[r]
Bạn Tâm dùng 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở 53. Bạn Tâm dùng 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu: a) Tâm chỉ mua vở loại I ? b) Tâm chỉ mua vở loại II ? Bài giải: a) Giả sử chỉ mu[r]
Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp 52. a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14 . 50; 16 . 25 b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một dố thích hợp: 2100 : 50; [r]
Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, 51. Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau. Bài giải: Từ đường chéo đã cho ta tính được tổng các số ở các dòng, các cột các đường chéo là 2[r]
Câu 1. Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào ?Câu 2.Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ? Câu 1. Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào ? Trả lời: Dựa vào số đo và hình dạng của các tế bào thực vật, ta thấy: các loại tế bào khác nhau (tế bào rễ, tế bà[r]
Bài 25. Tìm x biết: Bài 25. Tìm x biết: a) = 8; b) ; c) = 21; d) - 6 = 0. Hướng dẫn giải: a) Điều kiện x ≥ 0. = 8 16x = 64 x = 4. b) ĐS: x = . c) ĐS: x = 50. d) Điều kiện: Vì ≥ 0 với mọi giá trị của x nên có nghĩa với mọi giá trị của x. - 6 = 0 √[r]
Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: 25. a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ: y = x + 2; y = - x + 2. b) Một đường thẳng song song với trục hoành Ox, cắt trục tung Oy tại điểm có tung độ bằng 1, cắt các đườn[r]
So sánh: a) tag 25 độ và sin 25 độ, cotg 32 độ và cos 32 độ. Bài 25: So sánh: a) tg250 và sin250 b)cotg320 và cos320; c) tg450 và cos450; d) cotg600 và sin300. Hướng dẫn giải: Dùng tính chất và . ĐS: a) ; b) ; c) ; d) .
Cho đường tròn tâm O có bán kính OA=R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA. Bài 25. Cho đường tròn tâm O có bán kính OA=R, dây BC vuông góc với OA tại trung điểm M của OA. a) Từ giác OCAB là hình gì? Vì sao? b) Kẻ tiếp tuyến với đường tròn tại B, nó cắt đường thẳng OA tại E. Tính độ d[r]
Chứng minh rằng: 58. Chứng minh rằng n3 – n chia hết cho 6 với mọi số nguyên n. Bài giải: Ta có: n3– n = n(n2 – 1) = n(n – 1)(n + 1) Với n ∈ Z là tích của ba số nguyên liên tiếp. Do đó nó chia hết cho 3 và 2 mà 2 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau nên n3 – n chia hết cho 2, 3 hay chia hết cho 6.
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 57. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 4x + 3; b) x2 + 5x + 4; c) x2 – x – 6; d) x4 + 4 (Gợi ý câu d): Thêm và bớt 4x2 vào đa thức đã cho. Bài giải: a) x2 – 4x + 3 = x2 – x - 3x + 3 [r]
Tính nhanh giá trị của đa thức: 56. Tính nhanh giá trị của đa thức: a) x2 + x+ tại x = 49,75; b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y = 6. Bài giải: a) x2 + x+ tại x = 49,75 Ta có: x2 + x+ = x2 + 2 . x . + = Với x = 49,75: = (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93[r]
Sử dụng máy tính bỏ túi 55. Sử dụng máy tính bỏ túi: Nút dấu chia: Dùng máy tính bỏ túi: - Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288km. - Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2 , chiều rộng 34m. Bài giải: Học sinh tự thực hành.