iiHình học vi phân1.4.2 Định lý bốn đỉnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29iiiChương 1Lý thuyết đường1.1 Đường tham sốPhép tính vi tích phân là công cụ chủ yếu để nghiên cứu hình học vi phân. Do đómột cách tự nhiên và hợp lý nhất là để sử dụng công cụ này là đồng nhất c[r]
Đạo hàm và phương trình Cauchy-Riemann Như trong giải tích thực, một hàm phức "trơn" w = f(z) có thể có đạo hàm tại một điểm nào đó trong miền xác định Ω. Thực tế định nghĩa đạo hàm tương tự trong trường hợp thực, với một điểm khác biệt quan trọng: Trong giải tích thực,[r]
Môn học này nhằm giới thiệu Hình học đại số cổ điển. Hai chương đầu giới thiệu các khái niệm đa tạp afin và đa tạp xạ ảnh. Chương 3 bàn về khái niệm số chiều, điểm kì dị và giới thiệu về giải kì dị. Hai chương cuối nhằm đến đối tượng cơ bản nhất trong hình học đại số, đó là đường cong phẳng. Ngoài r[r]
VỀ DẠNG ĐỊNH LÝ CƠ BẢN THỨ HAI KIỂU CARTAN CHO CÁC ĐƯỜNG CONG CHỈNH HÌNH Chuyên ngành: GIẢI TÍCH Mã số: 60.46.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TOÁN HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. TẠ THỊ HOÀI AN THÁI NGUYÊN – 2008 C C∪{∞}T (r, a, f)a af : C −→ Pn(C)Hii = 1, ,[r]
điểm của cung này đều nằm bên trên tiếp tuyến bất kì của cung. Hình 2.3 3) Điểm phân chia giữa cung lồi và cung lõm kề nhau của một đường cong được gọi là điểm uốn của đường cong đó Để xét tính lồi , lõm của đường cong ta có định[r]
1.2.1.Không gian xạ ảnh phứcĐịnh nghĩa 1.2.1. Một không gian xạ ảnh phức n chiều Pn là tập hợp các khônggian con phức môt chiều của không gian vector Cn+1 .Khi n = 1 thì ta có đường thẳng xạ ảnh phức và khi n = 2 ta có mặt phẳng xạ ảnhphức.Chú ý 1.2.1. Nếu V là không gian vector trên trường K bất[r]
Bài 1Sơ đồ chỉnh lưu cầu điốt 1 pha 12 chu kỳ. Từ biểu thức giải tích ta có: Bài 2.Trong mỗi nửa chu kỳ, đường cong ud cắt đường thẳng E tại hai điểm 1, 2 nên 1, 2 sẽ là nghiệm của phương trình: Tính R, từ công thức: Bài 3. Sơ đồ chỉnh lưu điốt 1 pha hai nửa chu kỳ: Bài 4. Chỉnh lưu điốt 3 pha t[r]
MỤC LỤC Lời mở đầu 1 Chương 1. Cơ sở toán học 4 1.1. Cấu trúc đại số 4 1.1.1. Nhóm 4 1.1.2. Vành 4 1.1.3 Trường 5 1.2. Phần tử Sinh 5 1.3 Phương trình đồng dư bậc hai và thặng dư bậc hai 7 1.4. Thuật toán Euclide mở rộng tìm số nghịch đảo 9 Chương 2. Đường cong elliptic 11 2.2. Đường cong elliptic h[r]
các hệ số c0, c1, …, cm+n. Vì P nguyên bản nên gọi i là số nhỏ nhất mà ai không chia hết cho p và j là số nhỏ nhất sao cho bj không chia hết cho p. Khi đó xét xi+j ta thấy hệ số tương ứng không chia hết cho p, vô lý. Vậy tích trên nguyên bản. Chứng minh định lý. Cho P(x) bất khả qu[r]
Biểu diễn bất khả quy của các đại số LIE, luận văn thạc sỹ toán học ,dành cho các bạn nghiên cứu, học tập, cũng như tham khảo trong quá trình học, làm tiểu luận, luận văn, và tìm hiểu trong quá trình làm luận văn.