tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm ôn tập hóa vô cơ có đáp án. Câu 1. Tính chất vật lý chung của kim loại là:A.Tính dẻoB.Tính dẫn điện, dẫn nhiệtC.Tính ánh kimD.Tất cả đều đúng Câu 2. Tính chất hóa học chung của kim loại là:A.Tính oxi hóaB.Tính khử C.Tính acidD.Tính lưỡng tínhCâu 3. Tính chất hóa học[r]
Câu hỏi trắc nghiệm hóa đại cương vô cơ phần 1 của thầy đăng Câu hỏi trắc nghiệm hóa đại cương vô cơ phần 1 của thầy đăng Câu hỏi trắc nghiệm hóa đại cương vô cơ phần 1 của thầy đăng Câu hỏi trắc nghiệm hóa đại cương vô cơ phần 1 của thầy đăng Câu hỏi trắc nghiệm hóa đại cương vô cơ phần 1 của thầy[r]
Câu hỏi trắc nghiệm hóa đại cương vô cơ của thầy đặng phần 2 Câu hỏi trắc nghiệm hóa đại cương vô cơ của thầy đặng phần 2 Câu hỏi trắc nghiệm hóa đại cương vô cơ của thầy đặng phần 2 Câu hỏi trắc nghiệm hóa đại cương vô cơ của thầy đặng phần 2 Câu hỏi trắc nghiệm hóa đại cương vô cơ của thầy đặng ph[r]
Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ Câu hỏi trắc nghiệm hóa vô cơ
Câu 3.Câu 23-CD11-259: Một cốc nước có chứa các ion: Na 0,02 mol), Mg2 0,02 mol), Ca2−−−0,04 mol), Cl 0,02 mol), HCO3 0,10 mol) và SO42 0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đếnkhi các phản ứng xảy ra hoàntoàn thì nước còn lại trong cốcA. là nước mềm.B. có tính cứng vĩnh cửu.C. có tính cứng toàn phần[r]
Tổng hợp các công thức tính nhẩm hóa vô cơ để tăng tốc độ làm bài trắc nghiệm trong kì thi đại học từ đó tăng số điểm một cách nhanh chóng. Không gì là không thểChúc các bạn thành côngTổng hợp các công thức tính nhẩm hóa vô cơ
(8.10-2%), Br (3.10-5%), I (10-4%).F có trong khoáng vật Florit (CaF 2), trong quặng Floroapatit(3Ca3(PO4)2.CaF2).Cl chủ yếu tồn tại trong nước biển dưới dạng các muối clorua : NaCl,KCl.MgCl2.6H2O (canalit).Br và I cũng tồn tại trong nước biển dưới dạng muối bromua và iodua(NaBr, KBr, MgBr2) nhưng h[r]
bộ giáo dục v đo tạohớng dẫn chấm đề thi chính thứchoá học vô cơ (Bảng A)Năm học: 2000-2001Câu I (4 điểm):1. Phơng pháp sunfat có thể điều chế đợc chất no: HF , HCl , HBr , HI ? Nếucó chất không điều chế đợc bằng phơng pháp ny, hãy giải thích tại sao?Viết các phơng trình phản ứng v ghi rõ điề[r]
Amolmol 4a 6b 0,96 Fe3O4 a b 0,12 Fe( NO ) b mol3 2 Rõ ràng cách xử lí thứ 2 mang đậm dấu ấn Hóa Học hơn là cách 1 . Cách 2 mang đậm tính chấttư duy Hóa Học và sự khéo léo khi đặt ẩn để giải giúp ta giảm bớt lượng ẩn số trong bài toán . Đây làcái đẹp của Hóa vô cơ[r]
CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨĐỊNH HƢỚNG: NGHIÊN CỨUNGÀNH: HOÁ HỌCCHUYÊN NGÀNH: HÓA VÔ CƠMÃ SỐ: 60440113NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO1. Tóm tắt yêu cầu chƣơng trình đào tạoTổng số tín chỉ của chƣơng trình đào tạo: 64 tín chỉ, trong đó:-Khối kiến thức chung (bắt buộc): 7 tín chỉ-Khối ki[r]
Hình 3.22. Cấu trúc phân tử CuLys2…………………………………………….......54Hình 3.23. Cấu trúc phân tử MnLys2………………………………………………..54Hình 3.24. Phổ UV–Vis của CuLys2 trong môi trƣờng mô phỏng dịch dạ dày……..54Hình 3.25. Phổ UV–Vis của CuLys2 trong môi trƣờng mô phỏng dịch ruột………..55MỞ ĐẦUNhững năm gần đây, trong lĩ[r]
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu. Ở nước ta đã có một số công trình nghiên cứu về phát triển năng lực và năng lực sáng tạo của học sinh ở trường trung học phổ thông qua dạy học hóa học, ví dụ luận án tiến sỹ của Trần Thị Thu Huệ: “Phát triển một số năng lực của học sinh THPT thông qua phương pháp và sử[r]
... tính oxi hóa ion kim loại là: A Ag+, Fe2+, Fe3+ B Fe2+, Fe3+, Ag+ C Fe2+, Ag+, Fe3+ D Ag+, Fe3+, Fe2+ Hướng dẫn: Fe3+ oxi hóa Fe thành Fe2+ → Fe3+ có tính oxi hóa mạnh Fe2+ Ag+ oxi hóa Fe2+ thành... trình oxi hóa ion Cl- Hướng dẫn: Trong bình điện phân, ion Na+ tiến cực âm, ion Na+ có tính oxi h[r]
... oxy hóa Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO2 + Fe> Cu> Ag III Dãy điện hóa Dãy điện hóa SGK H2O Ý nghiã dãy điện hóa Tác dụng với dung dịch muối Dự đoán chiều phản ứng cặp Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu oxyhóa... tạo tinh thể Mỗi chất oxyhóa chất khử Tinh thể hỗn hợp nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxyhóa – Tinh[r]
I. PHẦN LÍ THUYẾT 1. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN. CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
1. Vị trí Phân nhóm chính nhóm I, II Phân nhóm phụ nhóm I đến nhóm VII Họ Lantannit và họ actinit Một phần các phân nhóm chính III, IV, V, VI 2. Cấu tạo của nguyên tử kim loại 1. Nguyên tử của hầu hết kim lo[r]