BH=3 AB=2 3 (vì HAB vuông và BAD 600 ) AH= 3 . Do đó;A(0;0), B( 3 ;3), C(4+ 3 ;0), D=(4;0)AB ( 3;3), BC (4;0), CD ( 3; 3), AC (4 3;3)8) Cho tam giác ABC. Các điểm M(1;0), N(2;2) và P(1;3) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA vàAB. Tìm tọa độ các đỉnh tam giác.Đáp[r]
c) Tính diện tích∆ABC;d) Xác định tọa độ điểm M thuộc trục hoành sao cho ∆MAC vuông tại M;3. Cho tamgiác ABC có A(1; 2), B(–2; 6), C(9; 8).uuur uuura) Tính AB. AC . Chứng minh tam giác ABC vuông tại A.b) Tìm tâm và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.c) Tìm toạ độ trực tâm H và trọng tâm[r]
Chương I: TÌM HIỂU MẠNG NEURALCác neural, dưới dạng này hoặc dạng khác, biểu diễn một thành phần chung chotất cả các mạng neural.Tính thống nhất này đem lại khả năng chia sẻ các lý thuyết và các thuật toánhọc trong nhiều ứng dụng khác nhau của mạng neural.Các mạng tổ hợp (modular) có thể được xây dự[r]
c) 8x – 3 = 5x + 12d) 4(3x – 2 ) – 3( x – 4 ) = 7x + 10Bài 2: Giải các phương trình saua) (x – 7)(2x + 8) = 0 bai2bc ) 3x. (x – 2) – 5x + 10 = 0d) (x+2)(3-4x)+(x2+4x+4)=0Bài 3: Giải các phương trình sauBài 4: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 40 km/h. Lúc về người ấ[r]
, x244.2.4. Phƣơng trình dạng ( x a)( x b)( x c)( x d ) k với a b c d , k 0Cách giảiBiến đổi phƣơng trình trở thành x 2 (a b) x ab x 2 (c d )x cd k20Đặt t x 2 (a b)x , thay vào phƣơng trình trên ta đƣợc (t ab)(t cd ) k (đâylà phƣơng trình bậc[r]
PHƯƠNG PHÁP 3: ĐẶT ẨN PHỤ1. Phương pháp đặt ẩn phụ thông thường Đối với nhiều phương trình vô vô tỉ , để giải chúng ta có thể đặt và chú ý điều kiện của nếu phương trình ban đầu trở thành phương trình chứa một biến quan trọng hơn ta có thể giải được phương trình đó theo thì việc đặt phụ xem n[r]
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ 40. Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ: a) 3(x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 1 = 0; b) (x2 – 4x + 2)2 + x2 – 4x – 4 = 0; c) x - √x = 5√x + 7; d) – 10 . = 3 Hướng dẫn: a) Đặt t = x2 + x, ta có phương trình 3t2 – 2t - 1 =[r]
0.25đ0.25đ0.25đx 2 + y 2 + z 2 ≤ x 2 + y 2 + z 2 + 2 ( y + 1) ( z + 1) = x 2 + y 2 + z 2 + 2 ( y + 1) z + 2y + 2= (y 2 + 2y + 1) + 2 ( y + 1) z + z 2 + x 2 + 1Câu 5(1,0đ)= (y + 1 + z) 2 + x 2 + 1 = (4 − x) 2 + x 2 + 1 = 2x 2 − 8x + 17= 11 + 2 ( x − 1) ( x − 3)Giả sử : x ≥ y ≥ z ⇒ 3 = x + y +[r]
Hướng dẫn cách ẩn, hiện ngày, tháng, nămsinh trên ZaloHướng dẫn cách ẩn, hiện ngày, tháng, năm sinh trên Zalo. Nếu như bạn không thích người khácbiết ngày sinh của mình trên Zalo thì có thể dễ dàng ẩn đi theo hướng dẫn này.Cũng như trên Facebook, rất nhiều bạn có nhu cầu ẩn[r]
http://qstudy. vn/CÁC EM HỌC TOÁN KHÔNG THẤY TIẾN BỘ , THẦY QUANG SẼ GIÚP CÁC EM THAY ĐỔI2T m tài li u To n ? Chuy n nh - www.toanmath.comTất cả vì học sinh thân yêua A x b B x c A x B x dC x DA, Đặt ẩn phụ hoàn toàn.Ví dụ 1. Giải phương trìnhx 2 x 3 x 1 3 x [r]
1. Bất phương trình một ẩn 1. Bất phương trình một ẩn Bất phương trình ẩn x là hệ thức A(x) > B(x) hoặc A(x) < B(x) hoặc A(x) ≥ B(x) hoặc A(x) ≤ B(x). Trong đó: A(x) gọi là vế trái; B(x) gọi là vế phải. Nghiệm của bất phương trình là giá tri của ẩn thay vào bất phương trình ta được một khẳn[r]
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I) trong đó ax + by = c và a'x + b'y = c' là những phương trình bậc nhất hai ẩn. Nếu hai phương trình của hệ có nghiệm chung thì nghiệm[r]
A. KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ Phương trình vô tỷ là phương trình chứa ẩn ở dưới dấu căn. Ví dụ: √(x 1)¬ + 2√(x2) = 4 B. CÁC BƯỚC GIẢI : Tìm tập xác định của phương trình Biến đổi đưa phương trình về dạng đã học So sách kết quả với tập xác đinh và kết luận C. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH[r]
Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: A. Kiến thức cơ bản: Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau: Bước 1: Lập hệ phương trình - Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng - Biểu diễn c[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]
0Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x 1; 2 .Ví dụ 3. Giải phương trìnhx 7 4 x 1 5x 6 2 2 x 3Lời giải. Điều kiện: x trình đã cho ta được: x 3. Nhận xét rằng x 4 2 x 4 x 5 x 9 x , chuyến vế, bình phương phương2CÁC EM HỌC TOÁN KHÔNG THẤY TIẾN BỘ[r]