B Ả NG PHÂN CÔNG: ...........................................................................................................2 1. Phân tích bài toán.........................................................................................................3 1.1. Xác đ ị nh ki ể u th ự c th ể...........[r]
Bài 23. Chứng minh. Bài 23. Chứng minh. a) (2 - √3)(2 + √3) = 1; b) (√2006 - √2005) và (√2006 + √2005) là hai số nghịch đảo của nhau. Hướng dẫn giải: a) Dùng hằng đẳng thức khai triển vế trái rồi lưu ý rằng √(3)2 = 3. b) Hai số là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
MỤC LỤC 1 HƯỚNG DẪN 3 TỔNG QUAN VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN 6 BÀI 1: SỬ DỤNG DAO ĐỘNG KÝ 1 1.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1 1.2 YÊU CẦU THIẾT BỊ : 1 1.3 CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM: 1 1.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM: 1 1.5 CÂU HỎI KIỂM TRA: 7 BÀI 2: SỬ DỤNG MÁY PHÁT SÓNG 8 2.1 MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 8 2.2 YÊU CẦU THIẾT BỊ : 8 2.3[r]
Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng 43. Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng: Bài giải: Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức. Theo hình vẽ: Khối lượng quả bí + 100g = 1500g. Do đó khối lượng của quả bí là 1500g - 100g = 1400g.
Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) 42. Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2. a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào) ? b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗ[r]
Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử) 23. Tập hợp C = {8; 10; 12;...;30} có (30 - 8): 2 + 1 = 12(phần tử) Tổng quát: - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b - a) : 2 +1 phần tử. - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n - m) : 2 +1 phần tử. Hãy tính[r]
Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(-3;2), B(-4;5) và C(-1;3) Bài 1. Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm A(-3;2), B(-4;5) và C(-1;3) a) Chứng minh rằng các điểm A'(2;3), B'(5;4) và C'(3;1) theo thứ tự là ảnh của A, B và C qua phép quay tâm O góc -. b) Gọi tam giác là ảnh của tam giác ABC qua phép dờ[r]
Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau: Bài 42. Dùng bảng căn bậc hai để tìm giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau: a) ; b) . Hướng dẫn giải: Học sinh tự làm.
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả: Bài 38. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả: 5,4; 7,2; 9,5; 31; 68. Hướng dẫn giải: Học sinh tự làm.
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả: Bài 40. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:0,71; 0,03; 0,216; 0,811; 0,0012; 0,000315. Hướng dẫn giải:Học sin[r]
Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả: Bài 39. Dùng bảng số để tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau đây rồi dùng máy tính bỏ túi kiểm tra và so sánh kết quả:115; 232; 571; 9691. Hướng dẫn giải:Học sinh tự làm.
- Hướng dẫn học sinh mở vở tập viếtvà viết bài. Giáo viên quan sát, uốnnắn.Học sinh tập viết- Thu một số bài chấm, nhận xét.c. Luyện nói- Tranh vẽ những cảnh gì.Học sinh quan sát tranh và trả lợi câuhỏi- Gà gô thường sống ở đâu, em đãtrông thấy gà gô chưa.Tranh vẽ gà ri, ghế gỗ.- Kể tê[r]
Cho hàm số y = 2x + b. 23. Cho hàm số y = 2x + b. Hãy xác định hệ số b trong mỗi trường hợp sau: a) Đồ thị của hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3; b) Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm A(1; 5). Bài giải: a) Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 có nghĩa là tung đ[r]
Tính: sin 25 độ / cos 65 độ. Bài 23: Tính: a) b) Hướng dẫn giải: a) b) Nhận xét: Cách giải như trên là dựa vào định lý: nếu hai góc phụ nhau thì sin của góc này bằng côsin của góc kia, tang của góc này bằng côtang của góc kia.
Tìm chiều quay của đường tròn tâm A và đường tròn tâm C Bài 23. Dây cua-roa trên hình 76 có những phần là tiếp tuyến của các đường tròn tâm A, B, C. Chiều quay của đường tròn tâm B ngược chiều quay của kim đồng hồ. Tìm chiều quay của đường tròn tâm A và đường tròn tâm C (cùng chiều quay hay ngược[r]
Chứng minh rằng: 23. Chứng minh rằng: (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab; (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab. Áp dụng: a) Tính (a – b)2 , biết a + b = 7 và a . b = 12. b) Tính (a + b)2 , biết a - b = 20 và a . b = 3. Bài giải: a) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab - Biến đổi vế trái: (a + b)2 = a2 +2ab + b2 = a2 – 2ab + b[r]