2020PHẦN I. MỞ ĐẦUI. Đặt vấn đề.Trong chương trình hoá học phổ thông, phần trạng thái rắn của chất và cụ thể vềtinh thể là một phần khá lí thú và trừu tượng. Đây là các kiến thức đòi hỏi học sinh phảitư duy, tưởng tưởng để hình dung được về cấu tạo của các kiểu mạng tinh thể vì đây làcác hạt[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnMỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TINH THỂ.PGS – TS Lê Kim Long, Đại học Quốc gia Hà NộiĐặt vấn đề:Trong chương trình hoá học phổ thông, phần trạng thái rắn của chất và cụ thể về tinhthể là một phần khá lí thú và trừu tượng. Sách giáo khoa đã nêu được một số ý tưởng cơbản gi[r]
7. Cu trỳc ca sỏng kin kinh nghimNgoi phn m u, kt lun v ti liu tham kho, sỏng kin kinh nghim bao gmcỏc phn chớnh sau õy:I.C S L THUYTII. BI TP VN DNGPHAN TH TI-3-THPT CHUYấN HNG YấNHÓA HỌC TINH THỂPHẦN II: NỘI DUNGI. CƠ SỞ LÍ THUYẾTChất rắn được chia ra làm hai loại là chất rắn tinh thể
nút mạng có cùng dạng hình học và có kích thước tương đương. 3) Liên kết giữa cácphân tử là cùng loại. Có hai loại ĐH: a) ĐH hoàn toàn: các nguyên tố hoá học có thể thaythế cho nhau theo tỉ lệ bất kì tạo ra các hợp chất có thành phần, tính chất biến đổi liên tục,ví dụ như hợp chất plagiocla Na[AlSi3[r]
cho 69, 6g cho 69, 6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường). a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Xác định nồng độ mol/l của những chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng tinh thể của dung dịch[r]
28CHƯƠNG 3: HÌNH HỌC TINH THỂ CỦA CHẤT RẮN3.1. Sự sắp xếp các nguyên tử trong chất rắnTinh thể chất rắn được đặc trưng bởi sự sắp xếp các nguyên tử một cách đều đặnvà có chu kỳ. Nếu sự sắp xếp đều đặn này kéo dài trên một khoảng cách lớn, ta có tinhthể lý tưởng, hoặc đơn tinh thể. T[r]
tổng bán kính của chúng nên ion titan có thể dịch chuyển tự do trong khoảng cáchgiữa các ôxy (hình b). Ở nhiệt độ cao cường độ chuyển động nhiệt đủ chuyển Ti 4+ từion ôxy này đến ion ôxy khác và nếu vị trí trung bình của tâm ion Titan trùng với tâmđối xứng của ô mạng thì trị số mômen điện của mỗi ô[r]
X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân 7. X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X. LỜI GIẢI a) 9X : 1s2 2s2 2p5 [r]
* Nhược điểm:- Phương pháp chỉ hạn chế ở cách giải thích định tính.- Không cho phép giải thích và tiên đoán về quang phổ của hợp chất.- Về tính chất từ của phức chỉ biết số electron độc thân chứ không chobiết gì hơn.- Không có những đặc trưng định lượng về độ bền liên kết2.2.2. Thuyết trường tinh[r]
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa và giá trị khoa học góp phần phát triển và hoàn thiện các nghiên cứu cơ bản về các tính chất nhiệt động và cấu trúc của các tinh thể lạnh phân tử N2 và CO ở vùng nhiệt độ thấp gần không độ tuyệt đối ở áp suất không. Đề tài nghiên cứu có tác dụng định hướng trong công ngh[r]
... PHÁP TIẾN HÀNH “ RÈN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC CHO HỌC SINH THCS Cơ sở lý luận Cơ sở lý luận quan trọng cho việc giải tập hóa học công thức hóa học kiến thức hóa học đại cương,...“ RÈN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC CHO HỌC SINH THCS Xuất phát từ lí nghiên cứu thực đề[r]
Speed và đ ổn định St bi ity , điều này là hết sức cần thiết trong quá trình nghiên cứu,phát triển và ứng dụng các b cảm biến khí trong thực tế.Các hệ thống phân tích khí truyền thống có đ chính xác c đƣợc biết đến nhƣ:Quang phổ kế khối ƣợng (mass spectrometers), sắc ký (chromatographs), quang phổ k[r]
V2 = a3 = 64r3/2 2Phần thể tích bị các nguyên tử chiếm trong tế bào là:16 r 3 2 3V1= 0,743x64r 3V2Như vậy tỉ lệ phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong 1 tế bào của cácmạng đơn giản, tâm khối và tâm diện tỉ lệ với nhau như 0,52 : 0,68 : 0,74= 1 : 1,31 : 1,42.Câu 22) Germani (Ge) kết tinh th[r]
Câu 1: Cấu tạo, Nguyên lý, Phạm vi SDvà ưu nhược điểm của tế bào quang dẫn. Cấu tạo - Tế bào quang dẫn là một loại cảm biến quang có độ nhạy cao. - Được chế tạo từ các bán dẫn đa tinh thể đồng nhất hoặc đơn tinh thể, nhưng không có lớp tiếp giáp p-n. - Đa tinh thể: CdS, CdSe, CdTe. PbS, P[r]
Trong bảng tuần hoàn cacbon Trong bảng tuần hoàn cacbon ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2. Cấu hình electron : 1s22s22p2 Cacbon tạo thành một dạng thù hình: kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình. Các dạng này khác nhau về tính chất vật lí do khác nhau về cấu trúc tinh thể và khả năng l[r]
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dungdịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m làA. 38,72.B. 35,50.C. 49,09.D. 34,36.114: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấythoát ra khí không mà[r]
8. Hóa chất cơ bản Hydrogen Peroxide (oxy già)Thành phần hóa học: H OHình thức: Dạng lỏng màu trắng trongCông dụng:22- Sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, dệt nhuộm, xà phòng và chất tẩy rửa.- Trong y tế được dùng là chất xác khuẩn.- Trong mỹ phẩm: thuốc nhuộm tóc9. Hóa chất c[r]
... oxy hóa Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + NO2 + Fe> Cu> Ag III Dãy điện hóa Dãy điện hóa SGK H2O Ý nghiã dãy điện hóa Tác dụng với dung dịch muối Dự đoán chiều phản ứng cặp Zn + CuCl2 ZnCl2 + Cu oxyhóa... tạo tinh thể Mỗi chất oxyhóa chất khử Tinh thể hỗn hợp nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxyhóa – Tinh[r]
CHUYÊN ĐỀ: ĐỘ TAN VÀ TINH THỂ HIDRAT HÓACũng như các môn học khác, Hóa học là một trong những môn học không thể thiếu trong trường THCS. Hóa học là môn học thực nghiệm nó phản ánh các hiện tượng xảy ra trong cuộc sống và vũ trụ, trong đó “Bài toán về độ tan và tinh thể Hidrat” là dạng bài tập khá qu[r]