Nhận xét: trong trường hợp này đường biểu diễn quátrình sấy cũng là đường ABC 1Vì I 3' BC1 nằm bên dưới đường BC.Cách vẽ: Giống trường hợp ∆ > 0 nhưng đoạn eE phảihướng xuống dưới (điểm E nằm dưới đường I 2 )IV CÁC PHƯƠNG THỨC SẤYTrong thực tế sản suất, do yêu cầu về kỹ thuật sấy, dotính chất[r]
ttb29s3929s4129s4529s77⇒Nhận xét- Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượngcủa con lắc mà phụ thuộc vào khối lượng của quả nặng vì T1 ≈ T2 ≠Tb)3 Thí nghiệm với con lắc lò xo• Dụng cụ thí nghiệm- 1 giá đỡ cao 1 m để treo con lắc- 1 đồng hồ bấm giây ( hoặc đồng hồ đeo tay c[r]
Xác áp xuất cần thiết trên piston để cơ cấu cân bằng tĩnh cho cơ cấu trên hình 9.8. Mô men T3 có độ lớn 100in.lb. Đường kính piston là 1.5in. Xác định mô men đầu vào T1 cần thiết để cơ cấu cân bằng tĩnh cho cơ cấu trên hình P9.4. Lực F2 có độ lớn 100lb và lực trên piston P có độ lớn 200 lb. Hai lực[r]
Sinh trưởng tuyệt đối được tính theo công thức: A = P2- P1 t2- t1 _Trong đó: _ A là sinh trưởng tuyệt đối g/con/ngày P1 là khối lượng cơ thể cân tại thời điểm t1 g P2 là khối lượng cơ th[r]
_ _- Hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm._ _- Luyện tập theo nhóm._ _BÀI 1: SGK/14 TÌM HIỂU VĂN BẢN “ NGỌC HÒANG XỬ TỘI RUỒI XANH”_ _Câu a: Văn bản “ Ngọc Hòang xử tội ruồi xanh” có tính ch[r]
π 2λ1 d1 2λ 2 d 2Tổng quát:qL n 1d(∑ln i +1 )tw(i+1) = tw1 –π i =12λ idi[°C] (8.30)8.3 Dẫn nhiệt qua thanh có tiết diện không đổi8.3.1. Phương trình vi phân dẫn nhiệt và nghiệm của phương trình:Chúng ta nghiên cứu sự phân bố nhiệt độ dọc theo một thanh dài có tiết diệnkhông đổi. Gọi tiết diện ngang[r]
Bài toán: cho đồ thị có trọng số G (E,V).Hai đỉnh s,t thuộc V. Tìm đường đi ngắnnhất giữa s và t.Đường đi: A H G MBài toán đường đi ngắn nhấtNhận xét: Nếu đường đi A H G M làđường đi ngắn nhất thì mọi đường đi concủa nó cũng là đường đi ngắn nhất A H G, H G M đều là đđ ngắn nhấtBài toán đường đi[r]
Giải phương trình trùng phương: 37. Giải phương trình trùng phương: a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0; b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2; c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0; d) 2x2 + 1 = – 4 Bài giải: a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0. Đặt t = x2 ≥ 0, ta có: 9t2 – 10t + 1 = 0. Vì a + b + c = 9 – 10 +[r]
8. Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển đọng thẳng đều? 8. Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển đọng thẳng đều? A.[r]
Để cày một sào đất, .. C5. Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Hướng dẫn giải: Cùng cày một sào đất, nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy cày là nh[r]
Giải các phương trình Bài 4. Giải các phương trình a) 2x4 – 7x2 + 5 = 0; b) 3x4 + 2x2 – 1 = 0. Hướng dẫn giải: a) Đặt x2 = t ≥ 0 ta được 2t2 – 7t + 5 = 0, t ≥ 0 2t2 – 7t + 5 = 0 ⇔ t1 = 1 (nhận), t2 = (nhận). Suy ra nghiệm của phương trình ẩn x là x1,2 = ±1, x3,4 = ± . b) Đặt x2 = t ≥ 0 thì[r]
Một bình chứa một lượng khí ở 7. Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300C và áp suất 2 bar. (1bar = 105 Pa). Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi ? Bài giải: * Trạng thái 1: T1 = 273 + 30 = 303 K p1 = 2 bar * Trạng thái 2: T2 = ? p2 = 2p1 * Vì thể tích bình kh[r]
Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15o C có độ dài là 12,5m. Nếu hai đầu các thanh ray khi đó chỉ đặt cách nhau 4,50mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở nhiệt? Cho biết hệ[r]
8Điểm số3(5)Tg: 15’5(5)Tg: 45’8Tg: 60’c/ Khung ma trận đề kiểm tra:Tên Chủđề(nội dung,chương…)Vận dụngNhận biếtNhiệt học(14 tiết)1.Nhận 2. Nêu được4. Vận dụng công 7. Vận dụngbiết và phát công suất vàthức P = tính công thức Qbiểu được viết được công= m.c.(t1 – t2)