Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Lý năm 2014 Phòng GD - ĐT Chiêm Hóa I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm)Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ Câu 1 đến Câu 11) Câu 1 (0,25 điểm). Một chiếc ô tô đang chuyển động trên đườ[r]
Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy? Bài giải: Cách 1: Vận tốc của ô tô là: 90 :[r]
Bài 3. Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch sử. Đợt thứ nhất cần có 3 xe ô tô để chở 120 học sinh. Bài 3. Một trường tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch sử. Đợt thứ nhất cần có 3 xe ô tô để chở 120 học sinh. Hỏi đợt thứ hai muốn chở 160 học sinh đi tham quan thì cầ[r]
I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (4 điểm mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? a. Ô tô chuyển động so với mặt đường.[r]
Bài 37. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B Bài 37. Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài[r]
7. Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi 7. Một ô tô A chạy đều trên một đường thẳng với vận tốc 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo ô tô A với vận tốc 60km/h. Xác định vận tốc của ô tô B đối với ô tô A và của ô tô A đối với ô tô B. Trả lời: Chọn chiều dương là c[r]
Bài 3 (1,0 điểm): Một xe ô tô dự định đi từ A đến B, biết rằng khi so với dự định: nếu vận tốc xe ô tô tăng thêm 20km/h thì sẽ đến B sớm hơn 1 giờ, còn nếu vận tốc xe ô tô giảm đi 10km.h thì sẽ đến B muộn 1 giờ. Tính vận tốc v[r]
a) Quãng đường AB dài 180km. a) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ? b) Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đ[r]
Mục lục: Phần 1: Báo cáo thực tập trường Đại học Bách Khoa Tp.Hồ Chí Minh Bài báo cáo thực hành đo ECG Trang 1 Bài báo cáo các dạng mạch lọc Trang 14 Bài báo cáo Biofeedback giảm căng thẳng Trang 20 Bài báo cáo phương pháp đo huyết áp gián tiếp Trang 24 Bài báo cáo đo nhịp mạch và nồng độ bão hòa ôx[r]
2.2. CÁC ĐỊNH LÝ VỀ ĐỘNG LƯỢNG* Ví dụ 2.2.2.• Một toa xe có khối lượng 20 tấn chuyển động với vậntốc đầu 54km/h. Xác định lực cản trung bình tác dụnglên xe nếu toa xe dừng lại sau khoảng thời gian.a) 1 phút 40 giây.b) 20 giây.* Đáp án.∆Pa) Ftb == 3000( N )∆t∆Pb) Ftb == 15.000( N )∆tBÀI TẬP TR[r]
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D . Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp án, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. Một ô tô đi được 60km với vận tốc 60km/giờ, tiếp đó ô tô đi được 60km vớ[r]
Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h... 6. Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây? A. 2,52.104 J. B. 2,47.105 J. C. 2,42.106 J. [r]
Cho đa thức: Bài 39. Cho đa thức: P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5. a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo lũy thừa giảm của biến. b) Viết các hệ số khác 0 của đa thức P(x). Hướng dẫn giải: Ta có P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5. a) Thu gọn P(x) = 2 + 9x2 – 4x3 - 2x[r]
Tính các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được: Bài 22. Tính các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức nhận được: a) x4y2 và xy; b) - x2y và - xy4. Hướng dẫn giải: a) Tích của hai đơn thức x4y2 và xy là x4y2 . xy = x5 y3; Đơn thức tích có bậc 8. b) - x2y . (- xy4) = x3y5; Đ[r]
Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? 100. Ô tô đầu tiên ra đời năm nào ? Ô tô đầu tiên ra đời năm n = , trong đó n 5 và a, b, c ∈ {1; 5; 8} (a, b, c khác nhau). Bài giải: Ta đang ở thế kỉ XXI nên a không thể lớn hơn 2. Do đó a = 1. Phải chọn số c trong tập hợp {1; 5; 8} để n 5. Muốn thế c phải là 5.[r]
1. Để lấy địa chỉ phần tử thứ i của mảng a, ta viết: { ai a+i a+i Tất cả đều đúng } 2. Với đoạn lệnh: int x5 = {5, 10, 15, 20, 25}; int px = x; px += 3; Khi đó, px là gì? { địa chỉ của x0 địa chỉ của x3 giá trị của phần tử x3 20 } 3. Với đoạn lệnh: int x5[r]
1. Để lấy địa chỉ phần tử thứ i của mảng a, ta viết: { ai a+i a+i Tất cả đều đúng } 2. Với đoạn lệnh: int x5 = {5, 10, 15, 20, 25}; int px = x; px += 3; Khi đó, px là gì? { địa chỉ của x0 địa chỉ của x3 giá trị của phần tử x3 20 } 3. Với đoạn lệnh: int x5[r]
Tính tổng của hai đa thức: Bài 33. Tính tổng của hai đa thức: a) M = x2y + 0,5xy3 – 7,5x3y2 + x3 và N = 3xy3 – x2y + 5,5x3y2. b) P = x5 + xy + 0,3y2 – x2y3 – 2 và Q = x2y3 + 5 – 1,3y2. Hướng dẫn giải: a) Ta có M = x2y + 0,5xy3 – 7,5x3y2 + x3 và N = 3xy3 – x2y + 5,5x3y2. => M + N = x2y + 0,5x[r]
Câu 3 (1,5 điểm): Một ô tô dự định đi từ A đến B với vận tốc là 45km/h. Thực tế ô tô đi với vận tốc là 50km/h nên đã đến B sớm hơn 24 phút so với dự định. Tính độ dài quãng đường AB? Câu 4 (3,0 điểm): Cho tam giá[r]