1985198619871988135000 137 230 142 460 144 690 146 000 150 450 151 880 154 600 157 450Bài tập 2Xác định lưu lượng tính toán và vẽ đồ thị dao động của lưu lượng nước thải cho thành phố có 2khu vực:F1 = 200 ha; n1 = 350 người/ha; q01 = 120 l/ng.ngđ;F2 = 200 ha; n2 = 300 ng/ha; q02 = 100 l/ng.ngđ.2-14T[r]
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU1.1.SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI :Để đáp ứng cho nhu cầu hội nhập và phát triển trong bối cảnh hội nhập quốc tế đangngày càng được đẩy mạnh hiện nay, phường Long Trường và phường Trường Thạnh,quận 9 cần phải đẩy mạnh khả năng tăng trưởng kinh tế xã hội thật nhanh và bền vững.Song song vớ[r]
đảm bảo khoảng cách vệ sinh đối với khu dân cư và xí nghiệp công nghiệp Phương án :Đặt trạm xử lý phía đông, nằm ở cuối khu dân cư số I và về phía đường bờ sông,vùng đất thấp có cao độ +63,4 m.- Đặt 2 tuyến cống chính dọc theo khu vực quy hoạch, để thu nước thải của hai khuvực.- Các tuyến cống nhán[r]
MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚCNội dungỐng và kênhmươngCác công trìnhtrên MLTNMạng lướithoát nướcmưaỐNG VÀ KÊNH MƯƠNGYêu cầu đối với ống và kênh mươngCác loại ông thoát nướcMối nối ốngNền và bệ ốngYêu cầu đối với ống và kênh mươngBền vữngĐộ nhẵn cần thiết
MỤC LỤC PHẦN I: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC……………………………………………………………………… CHƯƠNG I. TÍNH TOÁN QUY MÔ CÔNG SUẤT 3 1.1. Lưu lượng nước sinh hoạt cho khu dân cư 3 1.2. Lưu lượng nước cho công nghiệp 4 1.3. Lưu lượng nước cho trường học, bệnh viện 6 1.4. Lưu lượng nước cho tưới cây xanh, rửa đường 7 1.5. Công suất[r]
18SVTH: Phạm Thị Hồng Mai – LĐH4CM❖ Tính toán thủy lực tuyến ống chính:ĐN – 1 – 2 – 3 – 4 – 5 – 6 – 7 – 8 – 9.Chọn ống cấp nước là ống thép.Giả thiết toàn bộ khu vực đều là nhà 4 tầng.Ta có: HCTnhà = 20 (m) (SKG –T46) ………………………GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Lan19SVTH: Phạm Thị Hồng Mai – LĐH4CMPHẦN 2[r]
-Giao thông:+Giao thông nội thị: trong đô thị có nhiều đường giao thông nhỏ hẹp với tổngchiều dài 12km, mạng lưới đường đã hình thành mạng chính ô bàn cờ thep quy hoạch.+Giao thông ngoại thị: giao thông đối ngoại ngoài trừ đường bộ thì đô thị còn cóhệ thống giao thông đường thủy. Một số cảng[r]
khả thi – Dự án Vệ sinh môi trường các thành phố Duyên hải, Tiểu dự án thànhphố Quy Nhơn, Gói thầu QN 6.20.1 – Xử lý nước thải.6. Cục thống kê tỉnh Bình Định (2013), Niên giám thống kê, NXB Thống kê.7. ThS. Lê Dung (2008), Máy Bơm Công trình thu nước Trạm bơm cấp thoátnước, NXB Xây Dựng.8. PG[r]
Vậy tổng dân số của cả Thành phố là: N = N1 + N2 = 96516(người)Xác đinh lưu lượng trung bình ngày:Theo công thức:N.qQngày = 10000 (m3/ngđ)Trong đó q0 là tiêu chuẩn thải nước của khu vực dân cư. Khu vực I : Q1= 28431.150 1265 (m3/ngđ)1000Nguyễn Đức Mộc 49MN113Đồ án mạng lưới thoát[r]
bài excel tính toán thủy lực, vạch tuyến đường ống thoát nước mưa từ đó tính toán thủy lực chọn đường ống chính sao cho đường đi ngắn nhất ít sử dụng bơm nhất, Phần mền tính toán thủy lực thoát nước mưa
f) Xác định áp lực yêu cầu ở điểm đầu mạng lướiVậy chiều cao đài nước là H = 32,988 m ( cao trình 36,8 m )Chọn chiều cao đài H = 33mVậy cột áp bơm làHbom = 5+1+ 33= 39mVới 1 là cột áp dự trữ, 5 là tổng thất trong nội bộ trạm bơm. Tổn thất từ bơm ra đàinước coi như bằng 0 vì cùng đặt trong trạm xử lý[r]
CHƯƠNG 1: MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 1 A.THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 1 1. DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC KHU: 1 2. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ CỦA KHU VỰC: 1 3 XÁC ĐỊNH CHẾ ĐỘ BƠM CẤP ii, THỂ TÍCH ĐÀI NƯỚC, THỂ TÍCH BỂ CHỨA 10 B.TÍNH TOÁN THỦY LỰC VÀ THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 18 1 SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN[r]
MỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU1CHƯƠNG 15TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ5XÃ HỘI VÀ QUI HOẠCH QUẬN HÀ ĐÔNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI.51.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN51.1.1. Vị trí địa lý.61.1.2. Địa hình.61.1.3. Đặc điểm khí hậu.61.1.4. Địa chất thuỷ văn.71.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI.81.2.1. Phân bố dân cư.81.[r]
Số liệu Mặt bằng số 9 Khu vực 1: Mật độ dân số: 17446 (ngườikm2) Diện tích : 2206679 (m2) = 2,206679 (km2) Dân số: (người) Khu vực 2: Mật độ dân số: 33444 (ngườikm2) Diện tích : 3261188 (m2) = 3,261188 (km2) Dân số: (người) Nhà máy Số công nhân : 538 ngư[r]
A.THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 1. DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC KHU: Dựa vào mặt bằng khu dân cư, ta đo được diện tích thực và tính được số dân cư của từng tiểu khu như sau: Bảng diện tích phân bố khu vực: FKVI (km2) FKVII (km2) FCây xanh(km2) Fđ=10%∑ FKV (km2) FKVIXD FKVIIXD 5,52 4,44 1,32 0,996 2,33 2,[r]
MỞ ĐẦU11.Lý do chọn đề tài12.Mục tiêu của đề tài13.Nội dung nghiên cứu đề tài24.Đề xuất phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật đo đạc , phương pháp xử lý số liệu;2CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ THỊ XÃ TỪ SƠN31. Điều kiện tự nhiên32.Đặc điểm hiện trạng52.3.1.Giao thông82.3.2.Cấp nước :92.3.3.Hiện trạng cấp[r]
Nước thải sản xuất hay công nghiệp có thể phân chia thành các nhóm sau: nước thải rất bẩn đậm đặc, nước thải loãng ít bẩn, nước qui ước sạch; dung dịch công nghệ nguyên thể, nước dùng lại hay dùng cho hệ thống cấp nước tuần hoàn; nước thải sinh hoạt.
Đồ án tốt nghiệp thành phố Hòa bình gồm tất cả các phần: mạng lưới thoát nước , trạm bơm thoát nước, trạm xử lý nước thải, thuyết minh đầy đủ. Gồm: 8 bản vẽ và 2 bản excel tính toán thủy lực,1 bản thuyết minh. Lời Nói Đầu Sau gần 20 năm đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ. Nền kinh tế n[r]
Gia Sàng là 1 Phường nằm cách TP Thái Nguyên 2km về phía đông nam có nguồn tài nguyên nước mặt khá phong phú và đa dạng gồm mạng lưới các ao, hồ trong khu dân cư, được cung cấp bởi lượng nước mưa tự nhiên, hệ thống các dòng suối (suối Loàng, suối Xương Rồng) và sông Cầu.