A. Đồ thị biểu diễn gia tốc theo li độ là m ột đườ ng thẳng không qua gốc tọa độ.B. Khi vật chuyển động theo chiều dươ ng thì gia tốc giảm.C. Đồ thị biểu diễn gia tốc theo li độ là m ột đườ ng thẳng ko qua gốc tọa độ.D. Đồ thị biểu diễn m ối qua n hệ giữa vận tốc và gia tốc là m[r]
H - Chiều cao của cột khí , [m]g - Gia tốc trọng trờng [ m/s2]kk , k = Khối lợng riêng không khí và khí, [kg/m3]Nh vậy áp suất hình học đợc tạo ra phụ thuộc vào độ cao H và độ chênh lệchkhối lợng riêng của khí và không khí. Nếu chiều cao H càng lớn, nhiệt độ khí càng caotức k càng nhỏ thì áp[r]
đường ngắn nhất mà ơ tơ có thể đi cho tới khi dừng lại trong hai trường hợp:a. Đường khơ, hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường là µ = 0,75b. Đường ướt, µ = 0,42.Bài 6: Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v 0 = 3,5m/s. Sau khiđẩy, hộp chuyển động trượt trên sàn nhà. Hệ số ma[r]
3A: 4 Hz.B: 3 Hz.C: 2 Hz.D: 1 Hz.Câu 43: (ĐH - 2011) Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có một đầu cố định, đầu kia gắn với vậtnhỏ m1. Ban đầu giữ vật m1 tại vị trí mà lò xo bị nén 8 cm, đặt vật nhỏ m2 (có khối lượng bằng khối lượng vật m1) trên mặt phẳ[r]
thị dao động nhƣ hình vẽ:5. Hiện tƣợng cộng hƣởng:Nếu tần số ngoại lực (f) bằng với tần số riêng (f0) của vật thì biên độ dao động cƣỡng bức đạt giá trị cựcđại, hiện tƣợng này gọi là hiện tƣợng cộng hƣởng.Ví dụ: Một ngƣời xách một xô nƣớc đi trên đƣờng, mỗi bƣớc đi đƣợc 50cm. Chu kỳ dao động[r]
cơ thể với nước như cơ thể có dạng dep,3kéo dài, hình thành nhiều mấu và tơ gai. Nhiều loài thực vật thủy sinh có kíchthước lớn như cây nong tằm sống trong môi trường ao hồ vùng Amozon có lánỗi trên mặt nước đường kính 1 – 1,2 m, thành cao 30 –40 cm, như một cáinong, nặng 35 –[r]
CHƯƠNG I: DAO ĐỘNG CƠI. XÁC ĐỊNH LI ĐỘ, VẬN TỐC, GIA TỐC TỪ PT DAO ĐỘNG1. Tóm tắt công thức2. Ví dụ: Một vật dao động điều hòa với pt . Ở thời điểm li độ, vận tốc, gia tốc của vật có giá trị bao nhiêu?Giải + + + (Cách khác: . Lưu ý cách này chỉ đúng khi giá trị của x và a ở cùng một thời đi[r]
65a/b/Hình 4.3. Sơ đồ đúc liên tục thỏi4.4. Đúc trong khuôn mẫu chảy4.4.1.Khái niệm:- Đúc trong khuôn mẫu chảy là phương pháp chế tạo khuôn dùng mẫu bằng vậtliệu dễ chảy. Mẫu này có thể chảy ra để tạo thành lòng khuôn đúc do nhiệt hoặc hòatan trong dung môi.- Do khả năng chế tạo vật đúc chính[r]
Câu 5. Một vật dao động điều hòa, khi vật đi qua vị trí x = 1, vật đạt vận tốc 10 3 cm/s, biết tần sốgóc của vật là 10 rad/s. Tìm biên độ dao động của vật?A. 2 cmB. 3cmC. 4cmD. 5cmCâu 6. Vật dao động điều hòa biết trong một phút vật thực hiện được 120[r]
trí cách vị trí lò xo không biến dạng 4 cm rồi buông nhẹ để vật dao động tắt dần. Tốc độ trungbình kể từ lúc bắt đầu dao động đến lúc vật dừng lại là:A, 0,4 m/s.B, 0,5 m/s.C, 0,2 m/s.D, 0,6 m/s.Câu 29:1 con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang gồm vật nặng khối lượng m = 100 g[r]
Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt NamKhóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - C: Môn Vật lí (Thầy Đỗ Ngọc Hà)DAO ĐỘNG CƠ.PHƢƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG – PHA VÀ TRẠNG THÁI DAO ĐỘNG(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG + BÀI TẬP TỰ LUYỆN)GIÁO VIÊN: ĐỖ NGỌC HÀĐây là tài liệu đi kèm theo bài giảng “Phương trình dao[r]
Khái niệm động năng... I. Khái niệm động năng 1. Năng lượng Mọi vật xung quanh ta đều có mang năng lượng. Khi mọi vật tương tác với các vật khác thì giữa chúng có thể có trao đổi năng lượng. 2. Động năng Dạng năng lượng mà một vật có được do nó đang chuyển động gọi là động năng. Động năng có[r]
+ Nếu A=o thì lực không sinh công thì động năng của vật không đổi => vật cđ thẳng đềuBÀI 32: NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG1, Nội năngTrong nhiệt động lực học, người ta gọi tống động năng và thê' năng năng của các phân tửcấu tạo nên vật là nội năng của vật.Kí h[r]
Tuần hoànLà dao động mà cứ sau những khỏang thời gian T như nhau vật trở lại vịtrí cũ và chiều chuyển động như cũĐiều hòaLà dao động tuần hòan mà phương trình có dạng cos ( hoặc sin) của thờigian nhân với 1 hằng số (A)x = Acos(t + Giáo viên: Đoàn Ngọc Quốc Hoàng 0902 588 100 – 0948 068 10[r]
Đề thi thử đại học môn Lý năm 2014 - đề số 5 Câu 1: Một vật dao động điều hoà với biên độ A thì cơ năng của vật: A. tỉ lệ với biên độ dao động B. bằng hai lần động năng của vật ở li độ = ± A / 2 . C. bằng 4/3 lần[r]
D. s.4. Một vật DĐĐH với phương trình x 4cos(4πt + π/6)cm. Thời điểm thứ 2009vật qua vị trí x 2cm kể từ t 0, làA)s.B)C)D) Đáp ánkhác5. Một vật dao động điều hòa có phương trình x 8cos10πt. Thời điểm vật đi quavị trí x 4 lần thứ 2008 theo chiều âm kể từ thời điểm[r]
CHUYỀN ĐỀ 1: DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒADẠNG 3 : Xác định quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 đến t2 .Vận tốc của vật.a.Quãng đường:Phương pháp :+ Biểu diễn trên vòng tròn , xác định vị trí xuất phát.+ Xác định góc quét Δφ = Δt.ω ; với Δt = t2 – t1+ Phân tích góc quét : (Phân tích thành các[r]
Chọn C.Câu 48: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng dao động với phương trình: u1 = u2 = acos(20πt) cm, biếtvận tốc truyền sóng v = 1,5 m/s. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm dao động cùng pha có cùng biên độlà a cm làA. 2,5 cmB. 17,5 cmC. 5 cmD. 10 cmHướng Dẫn:Ta có: v = λf → λ = v/f = 150/10 =[r]
1.Nội nănga) Định nghĩa: Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phần tử cấu tạo nên vật.b) Đặc điểm: Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật: U = f(T,V)Chú ý: Nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.2.Các cách làm thay đổi nội nănga) Thực hiện cô[r]
DẠNG 1. CÁC ĐẶC TRƯNG VỀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA Câu 1: Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với chu kì T = 3,14s và biên độ A = 1m. Tại thời điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó có độ lớn bằng A. 0,5ms. B. 1ms. C. 2ms. D. 3ms. Câu 2: Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ x1[r]