I. Hàng hóa. 1. Hai thu c tính c a hàng hóa. ộ ủ Câu 2: Có ý ki n cho r ng: “hàng hóa có giá tr vì nó có giá tr s d ng, giá tr s ế ằ ị ị ử ụ ị ửd ng càng l n thì giá tr càng cao”. Đó là ý ki n hoàn toàn sai. Đ cm cho nh n ụ ớ ị ế ể ậđ nh r ng ý ki n trên sai ta đi phân tích 2 pham trù giá tr s d ng[r]
M C L CỤ ỤPh n 1: Các nhóm thu cầ ốBài 1: Kháng sinh1.Nhóm Betalactam2.Nhóm Macrolid3.Nhóm Lincomycin4.Nhóm Tetracyclin5.Nhóm Phenicol6.Nhóm Quinolon7.Nhóm Sulfamid kháng khu n(Nhóm kháng sinh k khí)ẩ ỵBài 2:Thu c ch ng viêmố ố1.Thu c ch ng viêm th ngố[r]
4. Sự thấu cảm (Empathy): là sự phục vụ chu đáo, sự quan tâm đặc biệt đối vớikhách hàng và khả năng am hiểu những nhu cầu riêng biệt của khách hàng.5. Yếu tố hữu hình (Tangibles): là cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân viên,những câu khẩu hiệu, những tập gấp giới thiệu về dịch vụ.Các nghiên[r]
phát triển kinh tế. Nguyên nhân cơ bản là do:- So với các nước trong khu vực thì tính cạnh tranh của môi trường đầu tư ởViệt Nam chưa cao do hệ thống luật pháp phục vụ cho phát triển kinh tế thịtrường còn thiếu, nhiều quy chế quản lý hoạt động đầu tư, trong đó có thuế haythay đổi, tính bình đẳng tro[r]
điều kiện hoàn hảo. Một kế hoạch nguồn nhân lực tốt phụ thuộc vào các yếu tố sau:1.3.1. Nhóm các yếu tố thuộc vào môi trường bên ngoài1.3.1.1. Các yếu tố kinh tếCác ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế bao gồm các yếu tố như lãi suất ngânhàng, các giai đoạn chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách[r]
thức lớn đối với tất cả tổ chức kinh tế nói chung và trong lĩnh vực NH nói riêng.NHTM là một bộ phận của hệ thống NH, là DN chuyên kinh doanh tiền tệ vàtếHuếcung ứng các dịch vụ tài chính cho nền kinh tế với chức năng điều tiết vốn từ nơi thừađến nơi thiếu, NHTM có vai trò hết sức to lớn tron[r]
và trạng thái hiện tại . Chi phí quyền sử dụng đất, các chi phí trực tiếp và các chi phí chung cóliên quan phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng bất động sản.Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước và được hạch toán theophương pháp kê khai thường xuyên.Dự phòng giả[r]
chức quốc tế đã có nhiều mô hình quản lý theo các phương thức khác nhau nói trênđược nghiên cứu, thử nghiệm trong các lĩnh vực sản xuất của ngành thủy sản (khaithác và bảo vệ nguồn lợi, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản) trên các vùng sinhthái và ở các địa phương khác nhau trong cả nước.Có thể[r]
V i ệ t nam sau những biến động cùa tình hình t h ế giới t ừ sau Đ ổ i m ớ i (1986) đến naynhư sau:Nền k i n h t ế của V i ệ t N a m những n ă m trước và trong giai đoạn hiện nay, theo cácnhà phân tích, đánh giá k i n h tế thì nền k i n h tế của chúng ta đang phát triển thấp hơn sovới[r]
vực, ở mọi vùng miền trên cả nước và mọi đối tượng người dân. Đặc biệt với vùngven biển, nơi cuộc sống của người dân bị ảnh hưởng rất lớn bởi sinh kế chủ yếu củahọ là các hình thức đánh bắt, nuôi trồng thủy sản và làm nông nghiệp. Việc gia tăngcác rủi ro từ khí hậu là một trong những áp lực làm gia[r]
TRANG 1 1 PHÂN TÍCH K Ế T QU Ả HO Ạ T ĐỘ NG KINH DOANH 2 Phân tích giá thành theo các khoản mục Phân tích báo cáo kết quảhoạtđộng kinh doanh Phân tíchđiểm hồ vốn vàđịn bẩy hoạtđộng 1 2 3[r]
kết quả đạt sau thực nghiệm. Đồng thời đưa ra một số kiến nghị nâng caohiệu năng và chất lượng của văn bản tóm tắt của văn bản tiếng Việt.3Chương 1 Tổng quan bài toán tóm tắt văn bản1.1. Tổng quan tóm tắt văn bảnTrong những năm thập niên 50 – 60 của thế kỷ XX, các nhà khoa học đãbắt đầu nghiên cứu v[r]
đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toántiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch vàdoanh th[r]
1. Lí do ch n đ tài ọ ề Trong s phát tri n c a khoa h c cu i th k 20 đ u th k 21, công ngh thông tin ự ể ủ ọ ố ế ỷ ầ ế ỷ ệ hi n nay là ngành có t c đ phát tri n nhanh nh t. ệ ố ộ ể ấ Công ngh thông tin ệ ở n c ta còn ướ m i, ớ song t c đ phát tri n c a nó r t nhanh và m nh, chi m m t v trí quan tr[r]
HỒ CHÍ MINH HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: TÔ BÍCH LINH MÃ SỐ SINH VIÊN: 81C701120 KH Ả O SÁT QUY TRÌNH CH Ế BI Ế N CÁ CƠM KHÔ NGÀNH: CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRANG [r]
trong t h ờ i gian t ớ i . T ừ đó giúp các doanh n g h i ệ p có m ộ t nhận thức đúng đắn vàtoàn diện hơn về Thương m ạ i điện tử, điều m à các doanh n g h i ệ p X u ấ t nhập k h a ucần n ắ m vững k h i m u ố n triển khai ứng d ụ n g Thương m ạ i điện t ử t r o n g hoạt độngk i n h doanh cẩa doanh n[r]
Nhìn vào bảng 3.7 ta thấy rằng chế phẩm sau khi sấy phun vẫn cho hoạt tính TRANG 76 _Trương Thị Ngọc Hồi_ _Công nghệ sinh học _ K Ế T LU Ậ N VÀ KI Ế N NGH Ị Sau quá trình nghiên cứu, thự[r]
Máy móc và thiết bị05 – 06 nămPhương tiện vận tải, truyền dẫn06 – 10 nămThiết bị, dụng cụ quản lý03 – 05 năm6 Tài sản cố định vô hìnhQuyền sử dụng đấtQuyền sử dụng đất là toàn bộ các chi phí thực tế Công ty đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chira để có quyền sử dụng đất[r]
Ứùng dụng khoa học công nghệ vào hoạt động bảo vệThS. ĐỗThị Kim ChiOpen universityTNTN2412Kinh tế môi trườngOPEN UNIVERSITYBÀI TẬP 1Hội đồng thuỷ sản địa phương ban hành côta cho phép đánhbắt 100 tấn cá trên một vùng xác định trong 1 năm. Giả sửmức đánh bắt 100 tấn /năm là mức đánh bắt bền vững hiệu[r]