Điểm x0 đợc gọi là điểm cực tiểu của hàm số y = f(x), giá trị f( x0 ) đợc gọilà giá trị cực tiểu của hàm số và kí hiệu bởi f CT = f ( x0 ) , còn điểm M( x0 ;f( x0 )) thì gọi là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số. Các điểm cực đại và cực tiểu đợc gọi chung là điểm cực trị. Giá trị của hàmsố tại điểm cực[r]
gọi là điều kiện biên loại một hay điều kiện Dirichlet.16(1.25)Bài toán tìm hàm số u = u(x,y) thoả mãn phương trình (1.21) và điềukiện biên (1.25) gọi là bài toán biên loại một hay bài toán biên Dirichlet đốivới phương trình Poisson (1.21).Ý nghĩa vật lý của bài toán này là:Nó mô tả sự phân bố nhiệt[r]
Ðáp: Trước khi trả lời câu hỏi này, tốt nhất chúng ta hãy tìm hiểu về địnhnghĩa của từ khoa học, theo từ điển giải thích khoa học là "Kiến thức có thểđược hình thành theo một hệ thống, cái tuỳ thuộc vào sự trắc nghiệm các dữkiện và xác nhận được quy luật tự nhiên, một phần tùy thuộc vào những gìđược[r]
1. Khái niệm hàm số lũy thừa 1. Khái niệm hàm số lũy thừa Hàm số lũy thừa là các hàm số dạng y= xα, với α là một số thực đã cho. Các hàm số lũy thừa có tập xác định khác nhau, tùy theo α: - Nếu α ∈ ℤ+ thì tập các định là ℝ. - Nếu α ∈ ℤ ℤ+ thì tập các định là ℝ{0}. - Nếu α ∈ ℤ thì tập các định l[r]
ĐẠO HÀMcó ứng dụng gì trong thực tế?Trong các bài toán kinh tế:Đạo hàm hỗ trợ rất tốt cho việc tính toán đối với các hàm doanh thu, hàm chi phí, hàm sản xuất…Ứng dụng của đạo hàm, vi phân và tích phân vào thực tế thì hầu như ngành nào cũng có. Từ khoa học tự nhiên, kỹ thuật,công nghệ đ[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;b), x0 ∈ (a;b). Giới hạn hữu hạn (nếu có) của tỉ số khi x → x0 được gọi là đạo hàm của hàm số đã cho tại x0, kí hiệu là f'( x0) hay y'( x0). Như vậy: f'( x0 ) = . Nếu đặt x - x0 = ∆x và ∆y =[r]
n 1n.a n 1 b a n.c n 1 b a n.b n 1 b a a n 1 c n 1 b n 1 ( vì nb a 0 )Bất đẳng thức đúng vì o0Vậy 1 đã được chứng minh.11II Kết quả thực nghiệm.+ Sau khi được bổ sung thêm những dạng bài tập toán,học sinh đã biết mở rộng để giảiquyết thêm các dạng bài tập khác khau như giải phương trình[r]
u u ' v − uv ' ÷' =v2vĐạo hàm của hàm số hợp: y ' = yu' .u x'Hoạt động 2. Củng cố kiến thức về phương trình tiếp tuyến:- Ý nghĩa hình học của đạo hàm: Hệ số góc của tiếp tuyến tại tiếp điểm M ( x0 ; y0 ) của đồ thị hàm sốy = f ( x ) là f ' ( x0 ) .- Ba dạng tiếp tuyến của đồ thị[r]
; b)Ví dụ 7. Tìm đạo hàm của các hàm số sau :y=1+ x − x2c)y = (x − 2) x2 + 3y = 2 sin 3 x cos 5 x..21 + tan 3 xy=21 − tan 3 x.Chú ý : Khi gặp các hàm số phức tạp nếu có thể ta hãy rút gọn hàm số rồi hãy đi tính đạo hàm , đặc biệt là đối với các hàm sốcó chứa các hàm số lượng giác.Ví dụ[r]
Tiết 70: §3. ĐẠO HÀM CỦA HÀM SỐ LƯỢNG GIÁCI.Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS1. Về kiến thức- Hiểu được đạo hàm của các hàm số lượng giác- Nắm vững các công thức tính đạo hàm của hàm số lượng giác2. Về kỹ năng- Có thể tính được đạo hàm của các hàm số lượng giác- Phát triể[r]
bảng công thức đạo hàm đầy đủ,bảng nguyên hàm đạo hàm,đạo hàm nguyên hàm,cách tính đạo hàm ,Công thức nguyên hàm không thể thiếu trong bộ môn giải tích lớp 12, cũng là một trong những khái niệm xuất hiện khá nhiều trong đề thi đại học, những bài trước gia sư TTV đã chia sẽ có liên quan đến công thức[r]
Ngày soạn:16082015 Chương I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ Tiết:01 Bài 1: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số. Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số. 2.Kỹ năng:[r]
... x∆ y PHÁP TUYẾN – TIẾP DIỆN CỦA MẶT CONG Cho mặt cong S: F(x, y, z) = 0, M(x0,y0,z0) ∈ S r n •L đường cong S qua M Tiếp tuyến L M gọi tiếp tuyến S M •Các tiếp tuyến thuộc mặt phẳng gọi tiếp diện. .. ( x0 + ta1 , y0 + ta2 ) Vẽ tiếp tuyến với L M0 Lưu ý: tiếp tuyến r u = ( a1 , a2 , z ′ ( ) ) qua[r]
THPT. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ vănbản này được nhà trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn.- Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với các nội dun[r]
Đây là chuyên đề tổng hợp một số ứng dụng của đạo hàm trong giải PTHPTBPT và BĐT Cực trị. Gồm 50 bài toán có hướng dẫn và giải. Chúng ta đều biết công thức tính và những quy tắc tính đạo hàm của hàm của những hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác. Tuy nhiên, chúng ta cũng đặt[r]
...Nội dung Đạo hàm vi phân hàm hợp Đạo hàm vi phân hàm ẩn ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM HỢP Trường hợp bản: hợp hàm biến hàm biến Cho z = f(x, y) x = x(u, v), y = y(u, v) Nếu z, x, y khả vi: zu′ =... ′′(u ) ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM ẨN Nhắc lại: giả sử hàm ẩn y = y(x) xác định phương trình F(x, y) = Để[r]
Ngày soạn:18082015 Tiết:01 TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được định nghĩa và các định lý về sự đồng biến ,nghịch biến của hàm số và mối quan hệ này với đạo hàm 2.Kỹ năng: Biết cách xét tính đồng biến ,nghịch biến của hàm số trên một khoảng[r]
ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN Định nghĩa: Hs y = f(x) đồng biến (tăng) trên D Ɐx1 x2 ϵ D, x1< x2 f(x1)< f( x2) Hs y = f(x) nghịch biến (giảm) trên D Ɐx1 x2 ϵ D, x1< x2 f(x1)>f( x2) Định lý: Hs f(x) đồng biến trên D {█(f (x)≥0,∀x∈Ddấu = chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm )┤ Hs f[r]
Ngày soạn:08122015 Tiết:1 2 BÀI TẬP NGUYÊN HÀM I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố: Khái niệm nguyên hàm của một hàm số. Các tính chất cơ bản của nguyên hàm. Bảng nguyên hàm của một số hàm số. Các phương pháp tính nguyên hàm. 2.Kĩ năng: Tìm được nguyên hàm của một số hàm số[r]