Khoá h c Toán 10 – Th y L u Huy ThngChuyên đ 01. Véc – tBÀI 1. CÁC NH NGH A V VÉC-TÁP ÁN BÀI T P T LUY NGiáo viên: L U HUY THNGCác bài t p trong tài li u này đ c biên so n kèm theo bài gi ng Bài 1. Các đ nh ngh a v véc –t thu c khóa h cToán 10 – Th y L u Huy[r]
- c c : iu , ờu , li rỡu , cỏi phu ; t v cõu ng dng :- Vit c : iu, êu, lỡi rìu, cái phễu.- Luyn núi t 2 3 cõu theo ch : Ai chu khúB . Chuẩn bị:1. Giáo viên : - Nội dung, tranh minh hoạ.2. Học sinh : - Bảng con, sách.C . các hoạt động dạy - học:I . ổn định lớp.II. Kiểm tra bài cũ:-c v[r]
Bèn kiếm cớ luôn:-Cái đuôi tôi ốm.Cừu mới be toáng:-Tôi sẽ chữa lànhNhưng muốn cho nhanhCắt đuôi khỏi hết !-Cắt đuôi ? y chết...!Tôi đi học thôi !Theo P. Vô-rôn-côThứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2016Tập đọcMèo con đi học* Ôn vần:1. Tìm trong bài tiếng có vầncừuưu:2. Tìm tiếng n[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TIẾNG GÀ TRƯA (Xuân Quỳnh) I. VỀ TÁC GIẢ VÀ TÁC PHẨM 1. Tác giả Xuân Quỳnh (1942 - 1988), người làng La Khê, ven thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây, là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ ca hiện đại Việt Nam. Thơ Xuân Quỳnh trẻ trung, sôi nổi, rất sâu s[r]
1. Lý do chọn đề tài Giáo dục là nền tảng trong sự nghiệp phát triển quốc gia, góp phần đưa đất nước hội nhập với các nước phát triển. Trên những trạng đường thử thách. Hiện nay, ngành giáo dục và đào tạo đang tích cực đổi mới phương pháp đổi mới dạy và học. Nhà giáo dục không chỉ chú ý đến việc tru[r]
Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011 Học vần: Bài 77: ăc âc A Mục tiêu: Học sinh đọc được ăc, âc, mắc áo, quả gấc, từ và đoạn thơ ứng dụng. Học sinh viết được ăc, âc, mắc áo, quả gấc. Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Ruộng bậc thang Tập trung nghe giảng, hăng sa[r]
Bài 102: uynh uychNgười thực hiện: Đàm Thị ThanhBìnhgv trương Tiểu học TiềnAn,Bắc ninhThứ tư ngày 26 tháng 02 năm 2014Học vầnKiểm tra bài cũ:uâtuyêt sản xuất duyệt binhluật giao thông nghệ thuật băngtuyết tuyệt đẹpNhững đêm nào trăng khuyếtTrông giống con thuyền trôiE[r]
Bài 1 Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ sau(trích từ Truyện Kiều của Nguyễn Du): a)Thà rằng liều một thân con, Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây. b)Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như[r]
www.daibieunhandan.vn/default.aspx?tabid=81&NewsId=205063)Việc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan tham gia vào một vụ kiện đã phát sinhgiữa nguyên đơn và bị đơn vẫn có lợi cho họ hơn, nhất là trong những tranh chấp vềtài sản vì nếu họ không tham gia tố tụng ngay thì sau khi Tòa án[r]
Học vần: Bài 30: ua ưa A.Mục tiêu: HS đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ ngữ và câu ứng dụng . Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ Luyện nói 23 câu theo chủ đề: Giữa trưa. Biết đọc trơn; Viết được đủ[r]
HỌC VẦN: BÀI 100 UÂN – UYÊN A MỤC TIÊU : Học sinh đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền Luyện nói từ 24 câu theo chủ đề : Em t[r]
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜLớp: 1ABài dạy: Hai chị em (tiết 1)Giáo viên: Võ Hồng ThaTrường: tiểu học Nguyễn Văn TrỗiKiểm tra bài cũ:Kể cho bé ngheHay nói ầm ĩLà con vịt bầuHay hỏi đâu đâuLà con chó vệnHay chăng dây điệnLà con nhện conĂn no quay trònLà cối xay lúaMồm thở ra gióLà cái quạt[r]
Giáo án hát bài em đi chơi thuyềnGiáo án hát bài em đi chơi thuyềnGiáo án hát bài em đi chơi thuyềnGiáo án hát bài em đi chơi thuyềnGiáo án hát bài em đi chơi thuyềnGiáo án hát bài em đi chơi thuyềnGiáo án hát bài em đi chơi thuyềnGiáo án hát bài em đi chơi thuyềnGiáo án hát bài em đi chơi thuyềnGiá[r]
Giáo án tin học lớp 4 học kỳ IIGiáo án tin học lớp 4 học kỳ IIGiáo án tin học lớp 4 học kỳ IIGiáo án tin học lớp 4 học kỳ IIGiáo án tin học lớp 4 học kỳ IIGiáo án tin học lớp 4 học kỳ IIGiáo án tin học lớp 4 học kỳ IIGiáo án tin học lớp 4 học kỳ IIGiáo án tin học lớp 4 học kỳ IIGiáo án tin học lớp 4[r]
I Mục tiêu: HS đọc được tiếng từ ngữ khoá: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ ngữ ứng dụng HS viết được tiếng, ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Luyện nói từ 2 3 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn[r]
Câu 1. Điền vào chỗ trống:Câu 2. Đặt câu Câu 1. Điền vào chỗ trống: a) “ch” hoặc “tr”. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế b) “ết” hoặc “ếch”: ngày tết, dấu vết, chênh chếch, dệt vải Câu 2. Đặt câu: a) Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng “ch”: * Hoa rất chăm học bài. * Bố thường dặn em: “Muốn h[r]
BÀI GIẢNG THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌCGIÁO ÁN ĐỔI MỚI BÀI CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG VẬT LÝ 10 CBGiúp GV và HS có những hoạt động tích cực trong giờ học. HS phát huy được một số kỹ năng thông qua bài giảng.