SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ CẦN THƠ KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2015 MÔN THI: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề. [r]
Bài 7: [ĐVH]. Cho lục giác đều ABCDEF. Hãy vẽ các véc tơ bằng AB và thỏa mãna) có điểm đầu là B, F, Cb) có điểm cuối là F, D, CTham gia khóa TOÁN 10 tại MOON.VN để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kì thi Trung học phổ thông Quốc gia!
cộng đồng quan tâm. Sự tích tụ kim loại nặng sẽ ảnh hưởng đến đời sống của cácsinh vật, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của con người thông qua chuỗi thức ăn. Đặcbiệt là nhóm kim loại độc bao gồm Hg, As, Pb, Zn, Cu, Ni,…trong đó Cadimi đượccoi là một trong ba kim loại nguy hiểm nhất đối với con người và[r]
- GV nhận xét tiết học, HS chuẩn bị bài sau.Tiết 3 :Kể chuyệnSự tích hồ Ba BểI. Mục tiêu:1. Rèn kỹ năng nói:http://c1kiman-to.violet.vn/8Giỏo ỏn tng hp trn b Lp 4 (944 trang)- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, cóthể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặ[r]
Bàn kínhGương phản chiếu ánh sángNơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữTập trung ánh sáng vào vật mẫuCách sử dụng kính hiển viBước 1: Điều chỉnh ánh sáng.Bước 2: Đặt tiêu bản lên bàn kính, dùng kẹp giữ (không để ánh sáng mặt trời chiếu trựctiếp vào gương).Bước 3: Mắt nhìn vào vật kính, tay phải từ[r]
bởi cha mẹ, các nhà trị liệu thính giác – ngôn ngữ. Sau khi sử dụng phương tiện trợthính, trẻ cần có thời gian làm quen, thích nghi với thiết bị nghe, hình thành và pháttriển các kĩ năng nghe từ đơn giản đến phức tạp, từ cơ bản đền nâng cao.3.2.1.2 Nội dung biện phápHình thành và phát triển kĩ năng[r]
Ốc toỐc nhỏNơi đặt tiêu bản để quan sát,có kẹp giữTập trung ánh sáng vàovật mẫuCHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬTTiết 4-Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNGI. Kính lúp và cách sử dụng:II. Kính hiển vi và cách sử dụng:1. Cấu tạo: Một kính hiển vi gồm 3 phần chính:- Chân kính.- Thân kính[r]
cả cấu trúc bên trong cơ thể [6][7]. Hiện nay, ngành Thân mềm đã được xác định cókhoảng 130.000 loài, trong đó có 35.000 loài hóa đá. Ngành Thân mềm khôngnhững giữ vai trò quan trọng trong các hệ sinh thái mà còn có giá trị kinh tế [5][6].Trong ngành Thân mềm, lớp Chân bụng (Gastropoda) là lớp phong[r]
Câu 1. Chỉ trên kính các hộ phận của kính hiến vi và nêu chức năng của tùng hộ phận.Câu 2. Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi. Câu 1. Chỉ trên kính các hộ phận của kính hiến vi và nêu chức năng của tùng hộ phận. Trả lời: Các bộ phận của kính hiến vi gồm: - Thị kính - Đĩa quay gắn các vật[r]
tiễn nhưng cho đến nay, việc nghiên cứu về thân mềm chân bụng trên cạn ở nước ta vẫncòn rất hạn chế. Hầu hết các công trình nghiên cứu của các tác giả nước ngoài như:Bavay, Dauzenberg, Fischer, Pleiffer, …, được tiến hành từ rất sớm và không liên tục,tập trung vào cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX các[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Sỏi tiết niệu trong y học cổ truyền thuộc phạm vi chứng “Thạch lâm” với nguyên nhân chủ yếu là do cảm nhiễm thấp nhiệt bên ngoài, ăn quá nhiều đồ cay nóng, béo ngọt, uống rượu vô độ, rối loạn tình chí lâu ngày làm tổn thương các[r]
Ốc luộc là món ăn dân dã được rất nhiều người yêu mến, đặc biệt vào những ngày đông mà được ăn thì thật tuyệt. Món ốc luộc sẽ ngon hơn nếu như có bát nước chấm hoàn hảo http:wapmaster.vncachphanuocchamocluoccucngon.html http:wapmaster.vn
• Kết hợp xương nẹp ốc nén ép: dùng trong trường hợp gãy 1/3 trên hoặc gãy 1/3 dưới mà lòng tuỷ xương đùi quá nhỏ, gãy thân và đầu xương, kèm gãy cổ xương đùi.. Tối thiểu 4 ốc mỗi đầu đo[r]
SINH VẬT QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT Cổ sinh gồm có Cambri(Trái cam), Ocđovic(con ốc), silua(lúa), devon(tưởng tượng cái nhà), Cacbon(cục than), Pecmi(em bé, tại đọc giống bé Mi) đó là hình ảnh đầu tiên để các em nhớ thứ tự và dùng nó để liên kết với những hình ảnh khác liên quan đến các sinh vật đặc trưn[r]
MỤC LỤCLỜI CẢM ƠNiLỜI CAM ĐOANiiDANH MỤC TỪ VIẾT TẮTiiiMỤC LỤCivI.MỞ ĐẦU11.Đặt vấn đề12.Mục tiêu nghiên cứu23.Nội dung nghiên cứu21.1.Đối tượng nghiên cứu31.1.1.Đặc điểm, tính chất31.1.2.Vai trò, khả năng ứng dụng61.1.3.Đặc điểm sinh học và sinh thái học71.2.Địa điểm nghiên cứu71.2.1.Địa điểm nghiên[r]