-Chiều từ trái sang phảiBài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNGIII. Hai lực cân bằng.C6:Nếu đội bên trái yếu hơn thì dây sẽ: chuyển động về bên phải.Nếu đội bên trái mạnh hơn thì dây sẽ:chuyển động về bên trái.Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ: đứng yên.C7: Nhận xét về phương,[r]
Phươngcủa2 lực này dọcDọc theo sợitheo vật nào?dây(cùngHai lực này cùng chiều hay phương)NgượcngượcchiềuHai lựcchiều?trên cùng đặt vàoSợi dâyHai lực cân bằnglà hai lực cùngđặt vào mộtvật, mạnh ngangnhau, có cùngphương nhưngIV. VẬN DỤNG :a) Gió tác dụngvào Lựcbuồmđẩ[r]
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. A. Kiến thức trọng tâm; - Lực + Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. + Mỗi lực đều có phương và chiều xác định. - Hai lực cân bằng + Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực[r]
đứng yên. Trong câu B, hai lực của hai em học sinh tác dụng vào hai phía của dây làmcho dây đứng yên. Vậy câu B đúng.Câu 5: a) lực nâng; trọng lượng.b) lực nâng của không khí ; cân bằng.24BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG VẬT LÝ 6Biên soạn : Nguyễn Đức Hiệp – Lê Cao Phanc) trọng lượng; cân bằng.Câu 6: a[r]
at 2(2)t 2 0 10t 10t t 2 .22Vật trở lại A (gốc tọa độ) thì nó có x = 0, suy ra t = 10 s.(Nghiệm t = 0 ứng với thời điểm lực bắt đầu tác dụng tại A).Trung tâm Khoa BảngTel: 04 66865087 – 0983614376. Web: www.khoabang.edu.vn5. Xét hai vật có khối lượng m1 = 200 g và m2 = 300 g được nối[r]
Ngày 02 tháng 01 năm 2010Chương III: tĩnh học vật rắnTiết 37: Bài 26 cân bằng của vật rắn Dưới tác dụng của hai lực. Trọng tâm A. Mục tiêu1. Kiến thức+ Nắm được điều kiện cân bằng của vật rắn+ Trọng tâm của vật rắn và cách xác định trọng tâm của vật 2. Kĩ năng+ Vận dụng để giải được các bài tập3. Th[r]
1 1 Đo độ dài Mục I, c1 c10: HS tự ôn tập 2 2 Đo thể tích chất lỏng Mục I: HS tự ôn tập 3 3 Đo thể tích vật rắn không thắm nước 4 4 Khối lượng. Đo khối lượng Mục II: có thể dùng cân đồng hồ, 1chỉ vàng có kl 3,75g 5 5 Lực. Hai lực cân bằng 6 6 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 7 7 Trọng lực. Đơn[r]
F20FF32. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2= 20N. Hãy tìm độ lớn hợp lực của hailực khi chúng hợp với nhau một gócα = 0o ,600 ,900, 1200,1800. vẽ hình biểudiễn,và nhận xét ảnh hưởng củagóc α với độ lớn của hợp lựcα0F (N) 406009001200 180034,6 28,2 20
... Chương Tổng số ( 13 tiết) ( 11 tiết) ( 10 tiết) ( 11 tiết) ( tiết) ( tiết) ( tiết) ( 64 tiết ) Nhớ Hiểu 18 15 14 16 12 19 101 14 17 15 10 10 13 84 Áp Phân dụng tích 14 13 10 66 26 Tổng số 51... 490,05N D 500N Câu 91 Phải treo vật có trọng lượng vào lò xo có độ cứng k =100 N/m để dãn 10 cm? A 100[r]
Đề cương ôn tập môn Vật Lý 8 – HKI Đặng Thị Mỹ Hạnh – 8a – Trường THCS Đào Mỹ
I, Lý thuyết: 1. Cđ đứng yên. a, Cđ là vị trí của vật thay đổi so với vật mốc theo tgian. Đứng yên là vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc theo tgian. Tính tương đối của chuyển động:[r]
Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ? C2. Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ? Trả lời. Quả cân A chịu tác dụng của hai lực : Trọng lực và sức căng của dây, hai lực này cân bằng (do T = PB mà PB = PA nên cân bằng với .
Khi quả cân A chuyển động quanh lỗ K thì vật nặng A' bị giữ lại ( H.5.3c,d). C4. Khi quả cân A chuyển động quanh lỗ K thì vật nặng A' bị giữ lại ( H.5.3c,d). Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của những lực nào ? Hướng dẫn. Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A ch[r]
Tại sao khi mua, bán người ta có thểdùng một lực kế để làm một cái cân?Tiết 10 -MộtloạikếsốlựcLò xoKim chỉ thịBảng chia độMócC1: Dùng từ thích hợp trongkhung để điền vào chỗ trống:Lực kế có một chiếc (1)……................... một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái (2)[r]
Câu 7. Hãy giải thích vì sao trên các cân bỏ tủi bán ở ngoài phố ngưới ta không chia độ theo đơn vị Niuton mà lại chia độ theo đơn vị kilogram? Thực tế các cân bỏ túi là dụng cụ gì? Câu 7. Hãy giải thích vì sao trên các cân bỏ tủi bán ở ngoài phố ngưới ta không chia độ theo đơn vị Niuton mà lại c[r]
Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A. C5. Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A. Hướng dẫn. Ghi kết quả vào bảng tính rồi rút ra kết luận : “Một[r]
loãng dung dịch A từng bước bằng nước trao đổi ion để thu được dung dịch thử natrri cónồng độ khoảng 4 µg/ml , thêm dung dịch KCl 4% vào dung dịch cuối với tỷ lệ 1/10.Tiến hành: Sử dụng máy quang phổ hấp thụ nguyên tử có trang bị đèn cathod rỗng natrri,đầu đốt sử dụng ngọn lửa acetylen - không khí n[r]
Trọng lực, trọng lượng A. Kiến thức trọng tâm: - Trọng lực, trọng lượng + Trọng lực là lực hút của Trái Đất. + Trọng lượng của một vật là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó. - Phương và chiều của trọng lực. + Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. Lưu ý: Để xác[r]
* Ý NGHĨA CỦA KHỐNG CHẾ SINH HỌC - LÀM CHO SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA MỖI QUẦN THỂ DAO ĐỘNG TRONG MỘT THẾ CÂN BẰNG, ĐẢM BẢO SỰ TỒN TẠI CỦA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ TỪ ĐÓ TẠO NÊN TRẠNG THÁI CÂN BẰ[r]
FrailtySINH LÝ BỆNHFrailtySuy giảm chức năngTình trạng ốm yếuNhập việnTrại dưỡng lãoTử vongTIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ1. Tiêu chuẩn Fried (FFI): ≥ 3/5 tiêu chuẩn HCDBTTGiảm cânkhông chủ ý> 4,5 kg trong năm vừa qua.(Cân nặng năm trước – Cân nặng hiện tại)/ Cânnặng năm trước ≥ 0.05Tình trạng yếuđuốiCơ[r]