Tổng quan về protein enzyem. Các phương pháp tách chiết và tinh sạch protein – enzyme và phương pháp phân tích. Công nghệ sản xuất protein, enzyem và ứng dụng. Tổng quan về protein enzyem. Các phương pháp tách chiết và tinh sạch protein – enzyme và phương pháp phân tích. Công nghệ sản xu[r]
•Vai trò của các nhóm chức trong phân tử enzyme*Các nhóm chức hoạt động theo cơ chế:-Nhờ khả năng cho nhận proton: chúng có thể hoạt động như chất xúc tác acid hay baseCó thể lk bằng lk đồng hóa trị với cơ chất tạo phức hợp ES để thực hiện qt xúc táca. Nhóm imidazol của His: His dễ t/d với gl[r]
CÔNG NGHỆ BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG ĐẶC BIỆT Chương 1: Những yêu cầu về chất lượng và công nghệ BT Chương 2: Công thức thành phần BT Chương 3: Bê tông tươi Chương 4: Công nghệ chế tạo BT Chương 5: Phụ gia BT Chương 6: Cường độ BT Chương 7: Biến dạng đàn hồi, co ngót và từ biến của BT Chương 8: Bê tông đặc[r]
26 câu có lời giải Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 3 26 câu có lời giải Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 3 26 câu có lời giải Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 3 26 câu có lời giải Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 3 26 câu có lời giải Tổng hợp chương a[r]
1. 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN KHOA: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM GVHD: Th.s Nguyễn Minh Hải THÀNH VIÊN NHÓM: LỚP: D13 – TP06 Mai Kim Hồng Nguyễn Ái Vi Tô Yến Nga Lê Thị Thùy Như Nguyễn Thị Hồng Thủy Phạm Thị Ngọc Ngân2. 2 I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Giới thiệu về táo Táo là một loại thực vật v[r]
Với phương pháp sản xuất xylose bằng phương pháp lên men nhờ vi sinhvật xylose được sản xuất từ các nguyên liệu giàu xylan. Nguyên liệu trước hết7được thủy phân để tạo thành dung dịch chứa xylan. Sau đó các vi sinh vật sửdụng xylan làm nguồn cacbon để lên men dịch thủy phân [32]. Đường xyloseđược th[r]
25 câu có lời giải Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 1 25 câu có lời giải Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 1 25 câu có lời giải Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 1 25 câu có lời giải Tổng hợp chương amin-aminoaxit-protein - Đề 1 25 câu có lời giải Tổng hợp chương a[r]
người ta hướng đến phương pháp điều trị mới là sử dụng các chất hoạt hóaplasminogen hoặc trực tiếp thủy phân fibrin. Các nghiên cứu lâm sàng chỉ ra ràngcách tốt nhất để hòa tan huyết khối là tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch một enzyme cókhả năng hoạt hóa plasminogen thành plasmin hoặc enzyme[r]
men tham gia nhưng chủ yếu là men Cathepsin, nó phân giải protid thành pepton, peptid.Men trypsin, enterokinase tiếp tục phân giải thành acid amin.Trong quá trình tự phân giải tổ chức cơ thịt sản sinh ra nhiều biến đổi về lý hóa, cơthịt mềm mại, hương vị thơm tươi, có độ ẩm lớn và dễ bị tác dụng của[r]
nguyên tắc: muối to ướp cá lớn, muối nhỏ ướp cá nhỏ. Do muốihạt to tan chậm thấm từ từ vào cá nhưng thấm sâu cho nên cá tođược thấm muối đều. Còn muối hạt nhỏ mịn tan nhanh, thấmnhanh vào cá, do đó cá nhỏ con được thấm muối đều hơn.2.2.3.2. Ướp muối nướcMuối được pha thành dung dịch để ướp cá.2.2.3.[r]
I. NGUYÊN LIỆU 1. Malt : 1 Kg Đại mạch là một loại ngũ cốc có nguồn gốc từ loài thực vật thân cỏ. hạt đại mạch bao gồm: Vỏ trấu (1020%). Vỏ lụa ( 23%). Lớp Aleurone ( 45%). Tinh bột nội nhũ (7782%) Protein khoảng 5% Phôi (23%) Hạt đại mạch sau quá trình[r]
Enzyme và các yếu tố tham gia là những chất xúc tác cho phản ứng hay có khảnăng làm yếu hoặc chấm dứt hoàn toàn tác dụng của enyme. Chúng có tính đặc hiệu cao đối với phản ứng xúc tác và với các phân tử chịu xúc tác. Chất xúc tác là một chất làm tăng tốc độ của một phản ứng hoá học mà bản thân không[r]
PHầN Mở ĐầU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Lịch sử nghiên cứu 2 3.Mục đích nghiên cứu của luận văn, đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3 3.1 Mục đích nghiên cứu 3 3.2 Đối tượng nghiên cứu 3 3.3 Phạm vi nghiên cứu 3 4. Tóm tắt 3 5. Phương pháp nghiên cứu 4 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 5 1.1 Protein 5 1.1.1 T[r]
QUI TRÌNH SẢN XUẤT PECTINASE VÀ ỨNG DỤNG TRONG CNTP (SẢN XUẤT NƯỚC QUẢ)Ngày nay cùng với sự phát triển của sinh học phân tử và công nghệ gen, đa số các chủng vi sinh vật dùng trong nuôi cấy thu nhận enzyme pectinase đều là những chủng đột biến (Antier, 1993; Octavio, 1999; Bai, 2004). Nhiều công trì[r]
3Nhiều loại vi khuẩn có khả năng amon hóa ure chúng đều tiết ra enzym urease. Đa sốVSV phân giải ure thuộc nhóm hiếu khí hoặc kị khí không bắt buộc, chúng ưa pH trungtính hoặc hơi kiềm. Sử dụng ure làm thoáng đất kết hợp vôi, troQuá trình amon hóa proteinProtein là thành phần quan trọng của tế bàoPr[r]
Wachirattanapongmetee và cộng sự, 2009;Ovissipour và cộng sự, 2010; Shamloo và cộngsự, 2012). Điều này được giải thích như sau:Thời gian thủy phân phải đảm bảo để enzymecó thể phân cắt các liên kết trong cơ chất, tạođược sản phẩm cuối cùng mong muốn theo mụctiêu của đề tài. Thời gian tác động kéo dà[r]
: 60420121LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌCNGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. Trịnh Tất CườngPGS.TS. Đinh Đoàn Long3Hà Nội – 2015LỜI CẢM ƠNTôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS.Trịnh Tất Cường, PhòngSinh học thụ thể và phát triển thuốc, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN và PGS.TS.Đinh Đoàn Long, Khoa Y[r]
Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của khoa học, hơn 1000 hệ enzyme đã được tìm thấy và thu hồi từ những cơ thể sinh vật để phục vụ cho các lĩnh vực công nghiệp, nghiên cứu khoa học, y học, thực phẩm… trong đó enzyme protease đã được chú trọng và phát triển từ rất sớm nhờ những ứng dụng quan trọng và phổ[r]