Do đó ta thấy sự “ Ưu việt ’’ của phép biến hình trong môn toán ở trung học phổthông. Hơn nữa có những bài toán hình học được giải thông qua phép biến hình đôikhi nhanh và ngọn hơn khi giải bằng cách thông thường.- Chính vì vậy mà trong quá trình giảng dạy, nghiên cứu bài học bản thân[r]
Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó, biến mỗi điểm M không thuộc d thành M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM', được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng d hay phép đối xứng trục d. 1. Cho đường thẳng d. Phép biến hình biến mỗi điểm M thuộc d thà[r]
Cho điểm O/ Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành M' sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng MM' được gọi là phép đối xứng tâm O. 1. Cho điểm O/ Phép biến hình biến điểm O thành chính nó, biến mỗi điểm M khác O thành M' sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng MM' đ[r]
Phép vị tự biến tâm vị tự thành chính nórnrnKhi k=1, phép vị tự là phép đồng nhấtrnrnKhi k = -1, phép vị tự là phép đối xứng qua tâm vị tự 1. Cho điểm O và số k # 0. Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho = k , được gọi là phép vị tự tâm O, tỉ số k Phép vị tự tâm O, tỉ số k và thườ[r]
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm I(3;-2), bán kính 3. a) Viết phương trình của đường tròn đó. b) Viết phương trình ảnh của đường tròn (I;3) qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (-2;1. c) Viết phương trình ảnh của đường tròn (I;3) qua phép đối xứng qua trục Ox. d) Viết phương trình ản[r]
A. Q.B. P.C. N.D. E.Câu 15. Hình nào sau đây có trục đối xứng và đồng thời có tâm đối xứng?Hình 1Hình 2Hình 3A. Hình 1 và Hình 2.B. Hình 1 và Hình 3.C. Hình 2 và Hình 3.D. Hình 1, Hình 2 và Hình 3.Câu 16. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?A. Phép đối xứng [r]
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? (A) Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó (B) Phép đối xứng trục biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó (C) Phép đối xứng tâm biến đường thẳng thành đườn[r]
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm I(1;-3), bán kính 2. Viết phương trình ảnh của đường tròn (I;2) qua phép đồng dạng có được từ việc thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm O tỉ số 3 và phép đối xứng qua trục Ox Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm I(1;-3), bán kính 2. Viết phươ[r]
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình: 3x - 2y - 1 = 0. Ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm O có phương trình là : Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng d có phương trình: 3x - 2y - 1 = 0. Ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm O có phương trình là : (A) 3[r]
ngoại tiếp của tam giác ABC tương ứng thành trựcthì ta có G’ là trọng tâm của tam giấc A’B’C’’ ’ ’tâm, trọng tâm, tâm đường tròn nội tiếp, tâmChú ý :+ Nếu tam gic A B C là ảnh của tam giácđường tròn ngoại tiếp của tam giác A’B’C’ABC thì ảnh của trung tuyến AM nó sẽ như thế2Giáo án HH 1[r]
trước nhận O làm trung điểm.KẾT LUẬNQuá trình học tập và nghiên cứu về một số ứng dụng của phép đối xứngtâm đã giúp tôi cũng như nhiều bạn sinh viên tìm thấy niềm vui, sự hứng thú họctoán. Dẫu biết rằng hiểu biết của mình còn rất hạn hẹp, tuy nhiên qua đề tài nàytôi cũng đã rút ra cho mình nhiều kin[r]
Hình đa diện (gọi tắt là đa diện)(H) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai điều kiện: Khái niệm về khối đa diện Tóm tắt lý thuyết 1. Hình đa diện (gọi tắt là đa diện) (H) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn hai điều kiện: a) Hai đa giác phân biệt chỉ có[r]
Cho tam giác ABC. Xác định ảnh của nó qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm B tỉ số 1/2 và phép đối xứng qua đường trung trực của BC Bài 1. Cho tam giác ABC. Xác định ảnh của nó qua phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm B tỉ số và p[r]
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-1;3) và đường thẳng d có phương trình x-2y + 3 = 0. Tìm ảnh của A và d qua phép đối xứng tâm O. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A(-1;3) và đường thẳng d có phương trình x-2y + 3 = 0. Tìm ảnh của A và d qua phép đối xứng tâm O. Lời giải: Dễ thấy A' = (A)[r]
C. Tam giác đềuD. Hình vuôngC. Hình thangD. Hình thang cânCâu 48: Hình nào sau đây có trục đối xứng?A. Tam giácB. Tứ giácCâu 49: Cho các chữ cái A, F, G, H, P, Q. Có bao nhiêu chữ cái có trục đối xứng?A. 1B. 2C. 3D. 4II. Bài tập2.1. Tìm ảnh của một điểm qua phép đối xứng[r]
2. Một số phương hướng phát triểnChương trình này có tỉ số nén và chất lượng ảnh rất kém so với ảnh nén bằngphương pháp nén JPEG. Các khác biệt là có thể nhận thấy được bằng mắt thường.Nguyên nhân của tình trạng này là do trong các ảnh thông thường, có rất nhiều chỗtương tự nhau, thế nhưng các vùng[r]
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là tâm đối xứng của nó. Gọi I, F, J, E lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tìm ảnh của tam giác AEO qua phép đồng dạng có được từ việc thực hiện liên tiếp phép đối xứng qua đường thẳng IJ và phép vị tự tâm B, tỉ số 2 Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là t[r]
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai? (A) Có một phép tịnh tiến biến mọi điểm thành chính nó (B) Có một phép đối xứng trục biến mọi điểm thành chính nó (C) Có một phép quay biến mọi điểm thành chính nó (D) Có một phép vị tự biến mọi điểm thành chính nó Đá[r]
Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Nghĩa là với hai điểm M, N tùy ý và ảnh M', N' tương ứng của chúng, ta luôn có M'N'=MN 1. Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì. Nghĩa là với hai điểm M, N tùy ý và ảnh M', N' tương ứng[r]
Cho hình vuông ABCD tâm O (h.1.38) Cho hình vuông ABCD tâm O (h.1.38) a, Tìm ảnh của điểm C qua phép quay tâm A góc b, Tìm ảnh của đường thẳng BC qua phép quay tâm O góc Lời giải: hình 1.18 a, Gọi E là điểm đối xứng với C qua tâm D. Khi đó (C) = E b, (B) = C, (C) = D Vậy ảnh của đường thẳn[r]