I. Hàng hóa. 1. Hai thu c tính c a hàng hóa. ộ ủ Câu 2: Có ý ki n cho r ng: “hàng hóa có giá tr vì nó có giá tr s d ng, giá tr s ế ằ ị ị ử ụ ị ửd ng càng l n thì giá tr càng cao”. Đó là ý ki n hoàn toàn sai. Đ cm cho nh n ụ ớ ị ế ể ậđ nh r ng ý ki n trên sai ta đi phân tích 2 pham trù giá tr s d ng[r]
1. Tính cấp thiết của đề tài Trong .nền kinh tế thị trường, nói đến hoạt động sản xuất kin.h doanh là phải nói đến vốn. Vốn là điều kiện để doanh nghi.ệp đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được di.ễn ra một cách liên tục. Mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh là thu được lợi nh.uận cao. Do[r]
LỜI CẢM ƠNEm xin chân thành cảm ơn nhà trường đã tạo mọi điều kiện cho emđược tiếp cận ngành học của mình qua thực tiễn, giúp em áp dụng được nhữngkiến thức đã học trên ghế nhà trường vào thực tế qua đợt thực tập tại: Công tyTNHH Hồng Phúc.Em xin trân trọng cảm ơn thầy: tiến sĩ Nguyễn Thái Sơn đã tậ[r]
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phải có trong tay một lượn vốn nhất định. Việc tổ chức quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả hay không mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong tương lai Trong nền kinh tế thị trường, quản lý và sử dụng vốn[r]
nó chuyển hết một lần vào giá trị sản phẩm để cấu thành nên giá trịsản phẩm.Thứ hai, qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưuđộng thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiềnluanvan.onlinePage 9www.luanvan.onlinetệ ban đầu chuyyển sang vốn vật tư hàng[r]
mòn vô hình do phát triển không ngừng của tiến bộ kĩ thuật.1.5.2. Nhân tố chủ quanNgoài các nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủquan của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụngvốn lưu động cũng như toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trongdo[r]
khuyến khích chủ doanh nghiệp tự đtạo nghề h lchuyền sản xuất của mình; khuyến khí h gƣời ltrình độ chuyên môn nhằthế vị trí việc làlđộng tại địa phƣơng trên dâyđộng tự học nâng cao tay nghề,đáp ứng yêu cầu của chủ doanh nghiệp, từ g bƣớc thayđộng nƣớc ngoài đảm trá h để có việc làm ổn định v[r]
LẬP HỒ SƠ VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU TẠI LƯU TRỮ CƠ QUAN Điều 9. Trách nhiệm lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan 1. Người được giao giải quyết, theo dõi công việc của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập hồ sơ về công việc được giao và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan;[r]
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn lưu động của doanh nghiệp Chương 2 : Thực trạng việc tổ chức quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần May Phú Dụ Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần May Phú Dụ
- Ủng hộ các xã nghèo Định Hoá- Thái Nguyên: 2.860.000 đồng và 9 kiệnhàng hơn 1000 sản phẩm.- Ủng hộ lũ lụt miền Trung: 10.000.000 đồng và 10 kiện hàng.- Tham gia ủng hộ quỷ chăm sóc thiếu nhi và các trường trẻ em tàn tật trên2.000.000 đồng.- Trong công tác tuyển dụng ưu tiên tại địa phương diện chí[r]
diễn ra mạnh mẽ quyết liệt như một tất yếu khách quan. Sự cạnh tranh không chỉdiễn ra trong phạm vi một quốc gia mà trên toàn thế giới, đó là xu hướng quốc tếhóa toàn cầu hóa. Trong bối cảnh kinh tế như thế , các doanh nghiệp muốn đứngvững trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổ[r]
12.0%10.7%Phân tích:Số vòng luân chuyển của TSNH năm 2012 so với năm 2011 tăng 0.6 vòng (tương ứng12%), điều này cho thấy hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tăng qua2 năm. Do Số vòng quay của TSNH tăng qua 2 năm đã làm cho Thời gian luânchuyển của TSNH giảm đi 7.7 ngày so với năm 201[r]
1. Tính tất yếu của đề tài Vốn là yếu tố sản xuất đầu tiên của mỗi doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một nhiệm vụ trung tâm của công tác sử dụng tài chính doanh nghiệp. Việc hình thành một cơ cấu vốn hợp lý, sử dụng tiết kiệm và tăng nhanh tốc độ luân chuyển của vốn là góp phần gia tăn[r]
cKlà đã tạo ra một lượng cung ứng tiền tệ và ngược lại NHNN thu hẹp tín dụng tức làgiảm đi lượng tiền mặt đang lưu thông. Hiện nay việc thực hiện tín dụng cũng đồngnghĩa với việc thanh toán hạn chế dùng tiền mặt. Nhằm mục đích là giảm lượng tiềnhọmặt trong lưu thông để tránh lạm phát xảy ra.1.1.3.3.[r]
đoạn khủng hoảng, bức thiết đặt ra vấn đề phải chiếm lĩnh và nắm bắt thị phần ngaykhi nền kinh tế có dầu hiệu khôi phục, có như thế ngân hàng mới có thể phát triểnnhanh chóng và ổn định trong các giai đoạn tiếp theo của chu kỳ kinh doanh.uếCăn cứ vào những phân tích trên, tác giả chọn đề tài[r]
:Ngàn hàng Trung ươngOMO:Nghiệp vụ thị trường mởATM:Máy rút tiền tự động(Open Market Operation)(Automated Teller Machine)LỜI MỞ ĐẦUNền k i n h tế Việt Nam đang ở giai đoạn khó khản. GDP n ă m 2008 tăngtrưởng 6.23%, thấp hơn mục tiêu đề ra, lạm phát cao 2 3 % , nhập siêu mạnh,nền kinh t[r]
của Parasuraman và tiến trình ra quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng, tácgiả đƣa ra những giả thiết nghiên cứu nhƣ sau: Thƣơng hiệu ngân hàng, Lãi suất,Kênh phân phối, Chất lƣợng dịch vụ, Chính sách hậu mãi. Để đạt đƣợc kích thƣớc6mẫu cho nghiên cứu, 300 phiếu thu thập thông tin đã đƣợc gởi[r]
Báo cáo thực tập tốt nghiệpLời mở đầuTrong cơ chế quản lý mới, tài chính luôn là tổng hoà các mối quan hệkinh tế. Các nội dung và giải pháp tài chính tiền tệ không chỉ có nhiệm vụ khaithác các nguồn lực tài chính, tăng thu nhập, tăng trởng kinh tế mà còn phải quảnlý tốt và sử dụng có hiệu quả[r]
Nếu không có TDNH thì nhu cầu về vốn của doanh nghiệp sẽ không được đápứng kịp thời, dẫn tới việc sản xuất, kinh doanh bị ngừng trệ. Doanh nghiệp không cóvốn để sản xuất kinh doanh, dẫn tới hệ lụy nghiêm trọng là: người lao động không cócông ăn việc làm và thu nhập, xã hội thiếu hàng hóa[r]
2.1 MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCHXác định các nhân tố tác động đến doanh thuĐánh giá khả năng thích ứng của doanh nghiệpĐánh giá vị thế và sức cạnh tranh của doanh nghiệpĐánh giá lợi nhuận và khả năng trả lãi vayĐánh giá chính sách phân phối của doanh nghiệp112.1 MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCHVí dụ:Công ty XL đề ng[r]