Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng mua hay bán: – Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở – Tại một thời điểm xác định trong tương lai (vào lúc đó người mua sẽ trả tiền và người bán sẽ giao tài sản cơ sở) • Thời điểm xác định trong tương lai gọi là ngày thanh toán hợp đồng hay ngày đáo hạn; • Thời g[r]
cùng đặc tính về rủi ro, tính thanh khoản và thuế nhưng có kỳ hạn thanh toán khácnhau.Để diễn giải ảnh hưởng của kỳ hạn lên lãi suất khi các yếu tố rủi ro, tính thanhkhoản, thuế giống nhau, người ta xây dựng một đồ thị gọi là đường cong lãi suất. Đường cong lãi suất:Cấu trúc lãi suất[r]
Theo lý thuyết kỳ vọng, đường cong lãi suất cho phép dự báo xu hướng biến độnglãi suất thị trường như là kết quả của kỳ vọng thị trường về biến động cung cầu vốn. Đếnlượt nó, sự biến động này phản ánh dự báo của các chủ thể tham gia thị trường đối vớinhững ảnh hưởng của các chính sách can thiệp cũng[r]
Quyền chọn cho người mua quyền mua QUYỀN CHỌN MUA hoặc bán QUYỀN CHỌN BÁN như là một công cụ tài chính cơ bản, với một mức giá thỏa thuận, mức giá thực, đến trước ngày đáo hạn. Đối với quyền chọn trong thị trường kỳ hạn, công cụ cơ sở này là một ĐỒNG TIỀN TƯƠNG LAI. QUYỀN CHỌN trao đổi[r]
C ườ ng insuline: do u t ụy ti ết insuline, t ăng ăn ngon, ăn nhi ều và tân sinh mô m ỡ,t ăng tiêu glucide.NGUYÊN NHÂN (tt)4. Nguyên nhân n ội ti ết (tt)H/c béo phì- sinh d ục :Ng ườ i b ị thi ến: mô m ỡ t ăng quanh háng, ph ần cao c ủa đùi , gi ống nh ư h ội ch ứng béophì-[r]
câu hỏi và bài tập thị trường chứng khoán 1. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu (nhập khẩu) rủi ro tỷ giá sẽ phát sinh khi đồng nội tệ giảm ( tăng) giá so với đồng ngoại tệ. 2. Lãi suất thực là lãi suất được ghi trên bề mặt của công cụ tài chính, và là cơ sở để tính lãi thực trả của tổ chức huy động vố[r]
QUY TRÌNH QU ẢN TR Ị R ỦI RO (Ph ần 1)KHÁI NI ỆMM ỗi m ột t ổch ức đề u có nh ững m ục tiêu và t ầm nhìn riêng, vì th ế, h ọc ần ph ải xác đị n h và gi ảiquy ết nh ững v ấn đề , r ủi ro có th ểc ản tr ởdoanh nghi ệp đạt đượ c nh ững m ục tiêu và t ầm nhìnđó . Hi ện nay, “Quy trình qu ản tr
n g h ĩ a th ự c tiễ n đ ã được đ ư a ra á p d ụ n g t r o n g cải cách tưp h á p , v ẫ n còn n h ữ n g v ấ n đề q u a n t r ọ n g đ a n g bỏ ngỏ. Cáccông t r ì n h n g h iê n cứ u c h ư a th ê đi s â u xem xét, giải q u y ế tm ộ t lúc t ấ t cả các v ấ n đê cấp th iế t, có ý n g h ĩ a q u y ế t định[r]
I. Hàng hóa. 1. Hai thu c tính c a hàng hóa. ộ ủ Câu 2: Có ý ki n cho r ng: “hàng hóa có giá tr vì nó có giá tr s d ng, giá tr s ế ằ ị ị ử ụ ị ửd ng càng l n thì giá tr càng cao”. Đó là ý ki n hoàn toàn sai. Đ cm cho nh n ụ ớ ị ế ể ậđ nh r ng ý ki n trên sai ta đi phân tích 2 pham trù giá tr s d ng[r]
Câu 4: Một hợp đồng tín dụng có giá trị 2000 triệu VNĐ, lãi suất 12% /năm; kỳ hạn 3 tháng. Tổng sốtiền lãi và tiền gốc của hợp đồng khi đáo hạn làA. ≈2.120triệuC. ≈ 2.060 triệuB. ≈2.080triệuD. Đáp án khácCâu 5: Đối với các ngân hàng có trạng thái ngoại tệ trường, rủi ro tỷ giá sẽ phát sinh kh[r]
sổ: ..........................................CMND: .........................................Số tiềngởi: .............................................Quy địnhQĐ1: Có 3 loại tiết kiệm ( không kỳ hạn, 3 tháng, 6 tháng ). Số tiền gởi tối thiểu là 100.000Hình vẽ10Các ký hiệuD1: Họ Tên, Số CMND,[r]
CÁC ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN MÔN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THAM KHẢO, ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN TRẮC NGHIÊM MÔN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG, CÂU HỎI THI TỰ LUẬN, Câu 1 Trong các nhận định sau, nhận định nào không chính xác: a. TG không kỳ hạn nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán, TG tiết kiệm không kỳ hạn nhằm m[r]
Tiền gửi khácTiền gửi tiết kiệmTiền gửi tiết kiệm có kỳ hạnĐặc điểm:Chia thành nhiều kỳ hạn gửi tiền với nhiềuphương thức trả lãi khác nhau (đầu kỳ, cuốikỳ, định kỳ).Lãi suất cao,Không được sử dụng dịch vụ thanh toánKhông thể rút tiền trước thời hạn, hoặc phảichịu phí phạt rút tiền trước thời[r]
2 Bình luận khoa học Bộ luật Dân sự năm 2005, Viện Khoa học pháp lý - Bộ Tư pháp, PGS.TS Hoàng Thế Liên (Chủbiên)5Điều 469. Thực hiện hợp đồng vay không kỳ hạn1. Đối với hợp đồng vay không kỳ hạn và không có lãi thì bên cho vay có quyền đòilại tài sản và bên vay cũng có quyền trả nợ và[r]
1, Nếu thời gian gửi là như nhau = 1 năm. Đem tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 năm với lãi suất 12%năm sẽ có lợi hơn so với gửi kỳ hạn 1 tháng với lãi suất 1%tháng (Lãi suất không đổi) S. Khi ls ko đổi, gửi với kỳ hạn càng ngắn càng có lợi 2, Hai thương phiếu khác nhau về mệnh giá và khác nhau về thời hạ[r]
. Hàm ACCRINT: Trả về tiền lãi cộng dồn cho chứng khoán trả lãi định kỳ 2. Hàm ACCRINTM Trả về tiền lãi cộng dồn cho chứng khoán trả lãi khi đáo hạn 3. Hàm AMORDEGRC Trả về khấu hao cho mỗi kỳ hạn kế toán bằng cách dùng hệ số khấu hao 4. Hàm AMORLINC Trả về khấu hao cho mỗi kỳ hạn k[r]
đáng kể. Tiền gửi tiết kiệm còn có thể chia ra thành ba loại: Tiền gửi tiết kiệmkhông kỳ hạn, có kỳ hạn ngắn và có kỳ hạn dài.- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn: Loại này khá quen thuộc ở Việt Nam,NHTM Việt Nam thường huy động tiết kiệm với các kỳ hạn 3 tháng đến[r]
CH Ủ T Ị CH H Ộ I ĐỒ NG QU Ả N TR Ị TRANG 3 STT TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CHỨC VỤ TẠI CÔNG TY SỐ CMND/ ĐKKD NGÀY CẤP NƠI CẤP ĐỊA CHỈ THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU LÀ NGƯỜI [r]
І10Ш1 thiện hon nhằiìi nang Cíio chất ln’ọng, tang nlng siKit Vil زاااgií ؛thdnhchế tạo siín phẩm. Cíìc loựi cOng cụ líio dỌng thnOìig đưọc SIÍ dpng tiongqua trinh chế tạo sản phẩni co. khi bao gOni C iíc ا0 ذااcdc niáy٩ ا0 ا١ ؛dụng cuV؛cdc lo 1؛iỉ traitg bị cOng nghệ اgổnl[r]
TIÊU CHU Ẩ N MÔI TR ƯỜ NG COMMAND AND CONTROL - CAC Tiêu chuẩn đầu vào: nguyên vật liệu, nồng độ chất bị kiểm soát Tiêu chuẩn đầu ra cho sản phẩm: đạt tiêu chuẩn nhất định như _fuel [r]