V Ậ TL Ý 6Vật lí 6. Bài 28: Sự sôiKiểm tra bài cũCâu 1: Các bình cùng chứa một lượng nước, saumột tuần bình nào còn ít nước nhất? Vì sao?ACBình B còn ít nước nhất vì nhiệt tích mặtthoáng lớn nhất. Vật lí 6. Bài 28: Sự sôiCâu 2: : Tại sao giọt nước đọng trên lá vào[r]
Ta biết112 = 121;1112 = 12321.Hãy dự đoán: 11112 bằng bao nhiêu ? Kiểm tra lại dự đoán đó. 66. Ta biết 112 = 121; 1112 = 12321. Hãy dự đoán: 11112 bằng bao nhiêu ? Kiểm tra lại dự đoán đó. Bài giải: Qua hai kết quả tính 112 và 1112 ta thấy các kết quả này được viết bởi một số có một số lẻ các[r]
GV TRẦN HUY THAOTRƯỜNG THCS NGÔ MÂYGIÁO ÁN NGỮ VĂN 7? Em hãy nêu giá trị nộidung, nghệ thuật chínhcủa các văn bản văn xuôi(trừ văn nghị luận) ?thanh bình được thể hiện trong các bài thơ Sông núi nước Nam, Phò giá về Kinh, Buổichiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra,...+ Tình cảm nhân đạo còn thể hiện[r]
Lập bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10. 59. a) Lập bảng lập phương của các số tự nhiên từ 0 đến 10. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 27; 125; 216. Bài giải: a) b) Theo bảng trên ta có: 27 = 33; 125 = 53; [r]
Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20. 58. a) Lập bảng bình phương của các số tự nhiên từ 0 đến 20. b) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 64; 169; 196. Bài giải: a) Học sinh tự giải. b) Hướng dẫn: Có thể nhẩm hoặc dùng bảng vừa thiết lập trong câu a. Đáp s[r]
Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có 28. Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì ? Bài giải: Tổng các số ở mỗi phần[r]
Giải thưởng toán học Việt Nam (dành cho giáo viên và học sinh phổ thông mang tên nhà toán học nổi tiếng nào ? Bài 6. Đố: Giải thưởng toán học Việt Nam (dành cho giáo viên và học sinh phổ thông) mang tên nhà toán học nổi tiếng nào ? (Quê ông ở Hà Tĩnh. Ông là người thầy của nhiều thế hệ các nhà t[r]
Câu 1. Kết quả của phép tính 15 − (6 − 19) là: A. 28 B. −28 C. 26 D. −10. Câu 2. Tích 2. 2. 2.(−2).(−2) bằng : A. 10 B. 32 C. −32 D. 25. Câu 3. Kết quả của phép tính 3.(−5).(−8) là: A. −120 B. −39 C. 16 D. 120.
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa. 60. Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa. a) 33 . 34 ; b) 52 . 57; c) 75 . 7. Bài giải: Theo quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am . an = am + n ta có: a) 33 . 34 = 37; [r]
LỜI MỞ ĐẦU 4 PHẦN 1: 5 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH APOLLO 5 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH APOLLO: 5 1.1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH APOLLO: 5 1.1.2 Quá trình phát triển của Công ty: 6 1.2 Lĩnh vực kinh doanh của Công ty: 6 1.2.1 Dịch vụ vận chuyển quốc tế, kh[r]
Bài 28 Vẽ đường xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox. Bài 28 Vẽ đường xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. Lấy điểm M thuộc tia Oy. Lấy điểm N thuộc tia Ox. a) Viết tên hai tia đối gốc O b) Trong ba điểm M,O,N thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?[r]
Bài 28. Trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay Bài 28. Trên mặt phẳng, cho tia Ax. Có thể vẽ được mấy tia Ay sao cho = 500 Giải: Có thể vẽ được hai tia như hình bên.