Áp dụng tính chất a(b - c) = ab - ac, điền số thích hợp vào ô trống: 99. Áp dụng tính chất a(b - c) = ab - ac, điền số thích hợp vào ô trống: a) . (-13) + 8 . (-13) = (-7 + 8) . (-13) = b) (-5) . (-4 - ) = (-5) . (-4) - (-5) . (-14) = Bài giải: a) (-7) . (-13) + 8 . (-13) = (-7 + 8) . (-13) =[r]
Tính và nhận xét kết quả của: 29. Tính và nhận xét kết quả của: a) 23 + (-13) và (-23) + 13; b) (-15) + (+15) và 27 + (-27). Bài giải: a) 23 + (-13) = 23 - 13 = 10; (-23) + 13 = -(23 - 13) = -10. Vậy 23 + (-13) > 0 và (-23) + 13 < 0. b) (-15) + 15 = 0; 27 + (-27) = 0 Vậy tổng hai số đối nha[r]
7. Số nơtron trong hạt nhân 7. Số nơtron trong hạt nhân là bao nhiêu? A. 13. B. 14. C. 27. D. 40. Trả lời: B. Ta có (A - Z) = 27 - 13 = 14 nơtron. >>>>> Luyện thi ĐH-THPT Quốc Gia 2016 bám sát cấu trúc Bộ GD&ĐT bởi các Thầy Cô uy tín, nổi tiếng đến từ các trung tâm Luyện thi ĐH hàng đầu Hà Nội,[r]
Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu - Tơn: 1. Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu - Tơn:a) (a + 2b)5; b) (a - √2)6; c) (x - )13. Bài giải: a) Theo dòng 5 của tam giác Pascal, ta có: (a + 2b)5= a5 + 5a4 (2b) + 10a3(2b)2 + 10a2 (2b[r]
Tính các tổng sau một cách hợp lí: 70. Tính các tổng sau một cách hợp lí: a) 3784 + 23 - 3785 + 15; b) 21 + 22 + 23 + 24 - 11 - 12 - 13 - 14. Bài giải: HD: a) Áp dụng tính chất giao hoán, để -3785 đứng liền 3784. b) Tương tự, áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp để có: (21 - 11) + (22 - 12)[r]
Tính diện tích xung quanh, 23. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các lăng trụ đứng sau đây : Hướng dẫn : a) Với hình vẽ bên thì : Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng : 2( 3+ 4) . 5 = 70 (cm2 ) Diện tích toàn phần là : 70 + 2.3.4. = 94(cm2 ) b) Với hình vẽ ta có ∆ABC vuông t[r]
6. Tam giác ABC có các cạnh a = 8cm, b = 10cm, c = 13cm. 6. Tam giác ABC có các cạnh a = 8cm, b = 10cm, c = 13cm a) Tam giác đó có góc tù không? b) Tính độ dài đường trung tuyến MA của tam giác ABC đó. Hướng dẫn: a) Xét tổng a2 + b2 - c2 = 82 + 102 - 132 = -5 < 0 Vậy tam giác này có góc C[r]
Điền vào chỗ trống, biết rằng a, b là độ dài các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chứ nhật 58. Điền vào chỗ trống, biết rằng a, b là độ dài các cạnh, d là độ dài đường chéo của một hình chứ nhật. Bài giải: Cột thứ hai: d2 = a2 + b2 = 52 + 122 = 25 + 144 = 169 Nên d = 13 Cột thứ[r]
Bài 12 Xem hình 13 và gọi tên các điểm: Bài 12 Xem hình 13 và gọi tên các điểm: a, Nằm giữa 2 điểm M và P. b, Không nằm giữa hai điểm N và Q. c, Nằm giữa hai điểm M và Q. Giải: a điểm N b, điểm M c, điểm N và P
Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố ? 118. Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp tố ? a) 3 . 4 . 5 + 6 . 7; b) 7 . 9 . 11 . 13 - 2 . 3 . 4 . 7; c) 3 . 5 . 7 + 11 . 13 . 17; d) 16 354 + 67 541. Bài giải: a) HD: Xét xem hai số hạng có chia hết cho cùng[r]
Bài 13. Rút gọn các biểu thức sau: Bài 13. Rút gọn các biểu thức sau: a) - 5a với a < 0. c) + 3a với ≥ 0. c) + , d) - với a < 0 Hướng dẫn giải: a) Vì a < 0 nên = │a│ = -a. Do đó - 5a = -2a - 5a = -7a. b) ĐS: 8a. c) Vì = và ≥ 0 nên sqr[r]
Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) 21. Tập hợp A = {8; 9; 10;...; 20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử. Hãy tính số phần tử của tập hợp sau: B = {10; 11; 12;....; 99} Bài giải: Số phần tử của tập hợp B là 99 -[r]