Gieo một con súc sắc hai lần. 2. Gieo một con súc sắc hai lần. a) Mô tả không gian mẫu. b) Phát biểu các biến cố sau dười dạng mệnh đề: A = {(6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5), (6, 6)}; B = {(2, 6), (6, 2), (3, 5), (5, 3), (4, 4)}; C = {(1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (5, 5), (6, 6)}. Bài giả[r]
Bài 2. Chứng minh rằng Bài 2. Chứng minh rằng với n ε N* ta luôn có: a) n3 + 3n2 + 5n chia hết cho 3; b) 4n + 15n - 1 chia hết cho 9; c) n3 + 11n chia hết cho 6. Hướng dẫn giải: a) Đặt Sn = n3 + 3n2 + 5n Với n = 1 thì S1 = 9 chia hết cho 3 Giả sử với n = k ≥ 1, ta có Sk = (k3 + 3k2 + 5k) 3 T[r]
- Nêu yêu cầu làm bài và tự làm bài- Giáo viên treo tranh bài 4 trên bảng+ Bài 1: Viết số 4, 5- Hướng dẫn cách nối từ hình con vật hayđồ vật đến hình chấm tròn tương ứng rồinối với số tương ứng+ Bài 2: Điền số còn thiếu vào ô trốngđể có các dãy số đúng- Giáo viên l[r]
ANSWER KEY 1 Main idea Câu 1 và 3 không phải ý chính, cả hai chỉ trình bày các chi tiết của lịch sử pháỉ triển bộ nhớ, không nêu rõ các loại bộ nhớ khác nhau. 2 Understanding the passage 1. T 2. T 3. F Semiconductor or chip memory was developed after core memory and before the bubble memory. 4. T 5[r]
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất 1. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần. a) Hãy mô tả không gian mẫu. b) Xác định các biến cố sau: A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10"; B: "Mặt % chấm xuất hiện ít nhất một lần". c) Tính P(A),[r]
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. 16. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. a) ; b) ; c) Bài giải: a) Từ phương trình (1) ⇔ y = 3x - 5 (3) Thế (3) vào phương trình (2): 5x + 2(3x - 5) = 23 ⇔ 5x + 6x - 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔x = 3 Từ đó y = 3 . 3 - 5[r]
DẠNG 3: LẬP SỐ CÓ CHỨA HOẶC KHÔNG CHỨA CHỮ SỐ NÀO ĐÓ Câu 1. ĐVH: Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có năm chữ số khác nhau và a) bắt đầu bằng chữ số 3 b) chữ số hàng chục là 4 c) không bắt đầu bởi 12 d) luôn có mặt chữ số 5 Đs: a) 210 b) 180 c) 1440 d) 7[r]
Trường Tiểu học Sông Mây Họ và tên:………………….. ……………………………… Học sinh lớp : 2… Đề thi kiểm tra giữa kì II. Môn : Toán Năm học : 2014-2015 Thời gian : ……….......... Khoanh tròn kết quả đúng nhất .I . TR[r]
Câu 1. Hãy liệt kê các hình thức hô hấp của động vật ở nước và ở cạn? Câu 2. Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở động vật đơn bào và đa bào có tổ chức thấp (ví dụ thủy tức) được thực hiện như thế nào? Câu 3. Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ bị nhanh chết. Tại sao? Câu 1.[r]
Bài 1:Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp? Bài 2:Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? Bài 3: Sản phẩm của pha sáng là gì? Bài 4: Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat? Bài 1. Nêu khái niệm và điều kiện cần có của p[r]
Bài 1: Quang hợp ở thực vật là gì? Bài 2. Viết phương trình quang hợp tổng quát? Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất ? Nêu đặc điểm của lá cây xanh thích nghi với chức năng quang hợp? Nêu thành phần của hệ sắc tố quang hợp trong lá xanh và chức năng của chúng? Sắc t[r]
Câu 1. Cân bằng nội môi là gì? Câu 2. Tại sao cân bằng nội môi có vui trò quan trọng đối với cơ thể? Câu 3. Tại sao các bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển về bộ? Câu 4. Cho biết chức năng của thận trong cân bằng nội môi? Câu 5. Trình bày vai trò của gan trong điều hòa nồng độ glucôzơ[r]
Bài 2: (trang 47 SGK Sinh 9)Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các nuclêôtit, do cáchsắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit.Bài 3: (trang 47 SGK Sinh 9)M[r]
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, 93. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ? a) 136 + 420; b) 625 - 450; c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42; d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 35. Bài giải: a) 136 + 420 chia hết cho 2 vì cả hai số[r]
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? 2. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ?Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100 ? Bài giải: Mỗi số tự nhiên cần lập là số tự nhiên[r]
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai 16. Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau: a) 2x2 – 7x + 3 = 0; b) 6x2 + x + 5 = 0; c) 6x2 + x – 5 = 0; d) 3x2 + 5x + 2 = 0; e) y2 – 8y + 16 = 0; [r]
Viết phương trình mặt phẳng. 5. Cho tứ diện có các đỉnh là A(5 ; 1 ; 3), B(1 ; 6 ; 2), C(5 ; 0 ; 4), D(4 ; 0 ; 6). a) Hãy viết các phương trình mặt phẳng (ACD) và (BCD) b) Hãy viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua cạnh AB và song song với cạnh CD. Hướng dẫn giải: a) Mặt phẳng (ADC) đi qua A(5 ;[r]