với lúc vừa rót xong . biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 3,4.105J/kg. nhiệt dung riêng củanước là C1 = 4200J/kgK , của nước đá là C2 = 2000J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là D1 =1000kg/m3 ; Của nước đá là D2 = 900kg/m3. Tính nhiệt độ ban đầu của nước đá trong ống thứ nhất .bỏ qua sự co giãn vì[r]
... attenuation of the AB, suggesting that understanding the effects of the blank on the blink is crucial to an understanding of the underlying cause of the temporal limits of attention In this thesis,... similarity between T1 and the lag distractor The results from Experiment support the attentiona[r]
C cùng nằm trên một đường thẳng.Nếu sấy không tuần hoàn khí thải thì nhiệt độsấy lên đến tB, còn sấy có tuần hoàn khí thải thìnhiệt độ sấy chỉ đến t1, với t1 lượng không khí tuần hoàn trở lại càng nhiều thìnhiệt độ t1 càng thấp và điểm M càng dòch chuyểnvề phía điểm C.Nếu chỉ có[r]
Sinh trưởng tuyệt đối được tính theo công thức: A = P2- P1 t2- t1 _Trong đó: _ A là sinh trưởng tuyệt đối g/con/ngày P1 là khối lượng cơ thể cân tại thời điểm t1 g P2 là khối lượng cơ th[r]
π 2λ1 d1 2λ 2 d 2Tổng quát:qL n 1d(∑ln i +1 )tw(i+1) = tw1 –π i =12λ idi[°C] (8.30)8.3 Dẫn nhiệt qua thanh có tiết diện không đổi8.3.1. Phương trình vi phân dẫn nhiệt và nghiệm của phương trình:Chúng ta nghiên cứu sự phân bố nhiệt độ dọc theo một thanh dài có tiết diệnkhông đổi. Gọi tiết diện ngang[r]
a) - Nhiệt lượng thu vào của nước từ 25oC lên 40oC:Q1 = m1.c1.(t – t1) = 1.4200.(40 - 25) = 63000 (J)0,5b) - Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra từ 1300C xuống 40oC:4Q2 = m2.c2.(t2 – t) = m2 . 380.(130 - 40) = 34200.m2- Khối lượng của miếng đồng là: Q2 Q134200. m2 = 63000 (J) => m2 = 63000[r]
Giải các phương trình Bài 4. Giải các phương trình a) 2x4 – 7x2 + 5 = 0; b) 3x4 + 2x2 – 1 = 0. Hướng dẫn giải: a) Đặt x2 = t ≥ 0 ta được 2t2 – 7t + 5 = 0, t ≥ 0 2t2 – 7t + 5 = 0 ⇔ t1 = 1 (nhận), t2 = (nhận). Suy ra nghiệm của phương trình ẩn x là x1,2 = ±1, x3,4 = ± . b) Đặt x2 = t ≥ 0 thì[r]
Lực vòng trên xích tải: F = 7500N Vận tốc xích tải: v = 1.25ms Số răng đĩa xích tải dẫn: z = 9 Bước xích tải: p = 110 mm Thời gian phục vụ: L = 8 năm Quay một chiều, làm việc hai ca, tải va đập nhẹ (1 năm làm việc 300 ngày, 1ca làm việc 8 giờ) Chế độ tải: T1 = T; T2 = 0,5 T; t1= 60s ; t2 =
Giải phương trình trùng phương: 37. Giải phương trình trùng phương: a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0; b) 5x4 + 2x2 – 16 = 10 – x2; c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0; d) 2x2 + 1 = – 4 Bài giải: a) 9x4 – 10x2 + 1 = 0. Đặt t = x2 ≥ 0, ta có: 9t2 – 10t + 1 = 0. Vì a + b + c = 9 – 10 +[r]
Xác áp xuất cần thiết trên piston để cơ cấu cân bằng tĩnh cho cơ cấu trên hình 9.8. Mô men T3 có độ lớn 100in.lb. Đường kính piston là 1.5in. Xác định mô men đầu vào T1 cần thiết để cơ cấu cân bằng tĩnh cho cơ cấu trên hình P9.4. Lực F2 có độ lớn 100lb và lực trên piston P có độ lớn 200 lb. Hai lực[r]
8. Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển đọng thẳng đều? 8. Đồ thị tọa độ - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như ở Hình 2.5. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển đọng thẳng đều? A.[r]
Để cày một sào đất, .. C5. Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nhưng nếu dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? Hướng dẫn giải: Cùng cày một sào đất, nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy cày là nh[r]
_ _- Hướng dẫn HS luyện tập theo nhóm._ _- Luyện tập theo nhóm._ _BÀI 1: SGK/14 TÌM HIỂU VĂN BẢN “ NGỌC HÒANG XỬ TỘI RUỒI XANH”_ _Câu a: Văn bản “ Ngọc Hòang xử tội ruồi xanh” có tính ch[r]
Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ Mỗi thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 15o C có độ dài là 12,5m. Nếu hai đầu các thanh ray khi đó chỉ đặt cách nhau 4,50mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở nhiệt? Cho biết hệ[r]
Các số liệu cho trước: 1. Lực kéo bang tải : F = 1500N 2. Vận tốc băng tải : v = 0,54ms 3. Đường kính tang : D = 140mm 4. Thời hạn phục vụ : lh = 1700giờ 5. Số ca làm việc : số ca 3 6. Đặc tính làm việc : va đập nghẹ Tmm = 1,4 T1 T2 = 0,72 T1 t1 = 2,6h t2 = 4,2h tck = 8h
ttb29s3929s4129s4529s77⇒Nhận xét- Chu kì dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượngcủa con lắc mà phụ thuộc vào khối lượng của quả nặng vì T1 ≈ T2 ≠Tb)3 Thí nghiệm với con lắc lò xo• Dụng cụ thí nghiệm- 1 giá đỡ cao 1 m để treo con lắc- 1 đồng hồ bấm giây ( hoặc đồng hồ đeo tay c[r]
.18.4 413,576. − 696,941. ÷ = −l 4 4−6 1 EJ7−6 10002EJ3 EJ = 2.107 3 10. ÷ = 2.10 .10 .= 1013 ( Ncm 2 )k1 2⇒ ∆B = −12518.109= −1, 25 ( cm )101310. Lập hệ phương trình chính tắc dưới dạng số khi trong khung chỉ có thanh xiên chòu sựthay đổi nhiệt độ:Tại thớ trên t1=+20oC, tại thớ dướ[r]
Một bình chứa một lượng khí ở 7. Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300C và áp suất 2 bar. (1bar = 105 Pa). Hỏi phải tăng nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng gấp đôi ? Bài giải: * Trạng thái 1: T1 = 273 + 30 = 303 K p1 = 2 bar * Trạng thái 2: T2 = ? p2 = 2p1 * Vì thể tích bình kh[r]
Bài toán: cho đồ thị có trọng số G (E,V).Hai đỉnh s,t thuộc V. Tìm đường đi ngắnnhất giữa s và t.Đường đi: A H G MBài toán đường đi ngắn nhấtNhận xét: Nếu đường đi A H G M làđường đi ngắn nhất thì mọi đường đi concủa nó cũng là đường đi ngắn nhất A H G, H G M đều là đđ ngắn nhấtBài toán đường đi[r]
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng khối lượng Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng khối lượng 100g ở nhiệt độ 20oC để nó hóa lỏng ở 658oC. Nhôm có nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng là 896J/(kg.K). Hướng dẫn giải: + Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm ở nhiệt[r]