VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG A2

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới tiêu đề "VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG A2":

Đề tài Hướng dẫn SV xây dựng và sử dụng bản đồ tư duy trong việc tự nghiên cứu học phần Quang học II – Chương trình Vật lý đại cương (hệ cao đẳng)

ĐỀ TÀI HƯỚNG DẪN SV XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY TRONG VIỆC TỰ NGHIÊN CỨU HỌC PHẦN QUANG HỌC II – CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG (HỆ CAO ĐẲNG)

Đề tài Hướng dẫn SV xây dựng và sử dụng BĐTD trong việc tự nghiên cứu học phần Quang học II – Chương trình Vật lý đại cương (hệ cao đẳng)
PHẦN I MỞ ĐẦU
1 L do chọn đề t i
Chúng ta đang sống trong thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa với sự phát
triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin[r]

170 Đọc thêm

TÀI LIỆU VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG

TÀI LIỆU VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG

tài liệu vật lý đại cươngtài liệu vật lý đại cươngtài liệu vật lý đại cươngtài liệu vật lý đại cươngtài liệu vật lý đại cươngtài liệu vật lý đại cươngtài liệu vật lý đại cươngtài liệu vật lý đại cươngtài liệu vật lý đại cươngtài liệu vật lý đại cươngtài liệu vật lý đại cương

7 Đọc thêm

Đề cương ôn tập Vật Lý Đại Cương A2

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG A2

Tóm tắt lại bài tập Vật Lý đại cương A2 quan trọng nhất để đi thi được đạt kết quả cao hơn và đề bài chuẩn hơn trong giáo trình,giúp bạn ôn tập hiểu quả hơn.Kết hợp với phần lời giải của các chương bạn sẽ so sánh được kết quả của mình làm và kết quả được giảng viên kiểm tra .

6 Đọc thêm

bài thi vận dụng kiến thức liên môn

BÀI THI VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN

BIỆN PHÁP ĐỂ TRỒNG SU SU ĐẠT HIỆU QUẢ CAO”
Nguyễn Huỳnh Đức Thuận Lương Bảo Duy Phan Thanh Thiên Phúc Lớp 8A2
“ BIỆN PHÁP ĐỂ TRỒNG SU SU ĐẠT HIỆU QUẢ CAO”

Ngày 08022014 15:29:11
Tác giả: Nguyễn Huỳnh Đức Thuận Lương Bảo Duy Phan Thanh Thiên Phúc Lớp 8A2 Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
Các tin[r]

3 Đọc thêm

BÀI 79 TRANG 108 SGK TOÁN 8 TẬP 1

BÀI 79 TRANG 108 SGK TOÁN 8 TẬP 1

Một hình vuông có cạnh bằng 3cm. Đường chéo của hình vuông đó bằng 79. a) Một hình vuông có cạnh bằng 3cm. Đường chéo của hình vuông đó bằng 6cm,  cm, 5cm hay 4cm ? b) Đường  chéo của một hình vuông bằng 2dm. Cạnh cảu hình vuông đó bằng: 1dm, dm, dm hay dm ? Bài giải: a) Gọi đường chéo của hình v[r]

1 Đọc thêm

LÝ THUYẾT NHỮNG HẰNG ĐẰNG THỨC ĐÁNG NHỚ.

LÝ THUYẾT NHỮNG HẰNG ĐẰNG THỨC ĐÁNG NHỚ.

Bình phương của một tổng A. KIến thức cơ bản: 1. Bình phương của một tổng: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 2. Bình phương của một hiệu: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2 3. Hiệu của hai bình phương: A2 – B2 = (A + B)(A – B)

1 Đọc thêm

LÝ THUYẾT HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

LÝ THUYẾT HỆ TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Hệ tọa độ Đề-các trong không gian. 1. Trong không gian cho ba trục tọa độ chung gốc O, đôi một vuông góc với nhau x'Õ ; y'Oy ; z'Oz. Hệ ba trục tọa độ như vậy được gọi là hệ trục tọa độ Đề-các vuông góc Oxyz; O là gốc tọa tọa độ. Giả sử  lần lượt là các vectơ đơn vị trên các trục x'Ox, y'Oy, z'Oz[r]

2 Đọc thêm

LÝ THUYẾT TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ

LÝ THUYẾT TÍCH VÔ HƯỚNG CỦA HAI VECTƠ

1. Định nghĩa 1.Định nghĩa Cho hai vectơ  và   khác vectơ . Tích vô hướng của  và  là một số được ký hiệu là ., được xác định bởi công thức sau :  . = ||.||cos(, )  2. Các tính chất của tích vô hướng Người ta chứng minh được các tính chất sau đây của tích vô hướng : Với ba vectơ , ,  bất kì và mọ[r]

2 Đọc thêm

BÀI 25 TRANG 12 SGK TOÁN 8 TẬP 1

BÀI 25 TRANG 12 SGK TOÁN 8 TẬP 1

Tính: a) (a + b + c)2; b) (a + b – c)2; Bài 25. Tính: a)    (a + b + c)2;                  b) (a + b – c)2; c)    (a – b – c)2 Bài giải: a) (a + b + c)2 = [(a + b) + c]2 = (a + b)2 + 2(a + b)c + c2                        = a2+ 2ab + b2 + 2ac + 2bc + c2                        = a2 + b2 + c2 + 2ab[r]

1 Đọc thêm

BÀI 1 TRANG 88 SGK HÌNH HỌC 10

BÀI 1 TRANG 88 SGK HÌNH HỌC 10

1. Xác đinh độ dài các trục, tọa độ tiêu điểm , tọa độ các đỉnh và vẽ các elip có phương trình sau: 1. Xác đinh độ dài các trục, tọa độ tiêu điểm , tọa độ các đỉnh và vẽ các elip có phương trình sau: a)  +  = 1 b) 4x2 + 9y2 = 1 c) 4x2 + 9y2 = 36 Hướng dẫn: a) Ta có: a2 = 25 => a = 5 độ dài trụ[r]

2 Đọc thêm

BÀI 44 TRANG 20 SGK TOÁN 8 TẬP 1

BÀI 44 TRANG 20 SGK TOÁN 8 TẬP 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: 44. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:a) x3 + ;                                          b) (a + b)3 – (a – b)3 c) (a + b)3 + (a – b)3 ;                      d) 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3 e) - x3 + 9x2 – 27x + 27. Bài giải: a) x3 +  = x3  + ()3 = (x +[r]

1 Đọc thêm

Elip và các bài toán liên quan

ELIP VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN

Phương trình chính tắc đường Ellipse:sửa | sửa mã nguồn
Cho hình elip (E) như trong định nghĩa trên. Ta chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc là trung điểm đoạn thằng F1F2. Trục Oy là đường trung trực của F1F2 và F2 nằm trên tia Ox.


Đường elipse E
Giả sử điểm M(x; y) nằm trên elipse (E). Tính MF21 MF22[r]

23 Đọc thêm

BÀI 63 TRANG 92 SGK TOÁN LỚP 9 TẬP 2

BÀI 63 TRANG 92 SGK TOÁN LỚP 9 TẬP 2

Bài 63. Vẽ các hình lục giác đều Bài 63. Vẽ các hình lục giác đều, hình vuông, hình tam giác đều cùng nội tiếp đường tròn (O;R) rồi tính cạnh của các hình đó theo R. Hướng dẫn giải: Hình a. Gọi ai  là cạnh của đa giác đều i cạnh. a) a6= R (vì OA1A2 là tam giác đều) Cách vẽ: vẽ đường tròn (O;R). T[r]

2 Đọc thêm

Bài C3 trang 50 sgk vật lí 8

BÀI C3 TRANG 50 SGK VẬT LÍ 8

Hãy so sánh công của lực C3. Hãy so sánh công của lực F1 (A1 = F1.s1) và công của lực F2 (A2 = F2.s2) Hướng dẫn giải: A1 = A2.

1 Đọc thêm

BÀI 34 TRANG 17 SGK TOÁN 8 TẬP 1

BÀI 34 TRANG 17 SGK TOÁN 8 TẬP 1

Rút gọn các biểu thực sau: 34. Rút gọn các biểu thực sau:a) (a + b)2 – (a – b)2;            b) (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 c) (x + y + z)2 – 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 Bài giải: a) (a + b)2 – (a – b)2 = (a2 + 2ab + b2) – (a2 – 2ab + b2)                                 = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2a[r]

1 Đọc thêm

KIEM TRA CHUONG 1 TOÁN 9

KIEM TRA CHUONG 1 TOÁN 9

chương trình học toán lớp 9 phần chương một chủ yếu Vận dụng hằng đẳng thức √a2 = |a| để rút gọn biểu thức
– Vận dụng hằng đẳng thức √a2 = |a| để tìm x
– Xác định điều kiện có nghĩa của căn bậc hai.

1 Đọc thêm

BÀI 23 TRANG 12 SGK TOÁN 8 TẬP 1

BÀI 23 TRANG 12 SGK TOÁN 8 TẬP 1

Chứng minh rằng: 23. Chứng minh rằng: (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab; (a – b)2 = (a + b)2 – 4ab. Áp dụng: a) Tính (a – b)2 , biết a + b = 7 và a . b = 12. b) Tính (a + b)2 , biết a - b = 20 và a . b = 3. Bài giải: a) (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab - Biến đổi vế trái: (a + b)2 = a2  +2ab + b2 = a2 – 2ab + b[r]

2 Đọc thêm