Sau gần 2 tháng tìm hiểu về đề tài, các thành viên trong nhóm đã cố gắng hoàn thành bài của mình. Trong phạm vi Đồ Án Cơ Sở Ngành nhóm đã thực hiện được các công việc sau:Nói lên được tổng quan về chất rắn lơ lửng trong nước thải: Nêu được khái niệm, phân loại nước thải, các tính chất vật lý, hóa họ[r]
Mannanase có nguồn gốc khác nhau có đặc tính khác nhau. Nhìn chung, Mannansecó pH tối ưu tại vùng acid yếu hoặc trung tính. Nhiệt độ tối ưu khá cao, độ bền nhiệt tốt.Mannanase có kích thước lớn so với xylanase ( trọng lượng phân tử 30-90kDa) và cóđiểm đẳng điện trong môi trường acid. Sản phẩm thuỷ p[r]
nguồn tái tạo. Protease vi khuẩn có thể được tạo ra từ vi khuẩn, nấm và nấm men.Vi khuẩn của các chi Bacillusare hoạt động sản xuất các proteaza kiềm ngoại bào.Hiện tại, một lượng lớn các proteaza kiềm có trong thương mại có nguồn gốc từBacillusstrains.1.2.4.Chức năng:Proteases có nhiề[r]
15Giống bào tửCho giống trung gian vào bột mì đã rang chín với tỷ lệ một bột mì, một giốngtrung gian. Dùng tay trộn đều, ray qua để lấy bột có bào tử và khuẩn ty. Như vậy, ta cóbột bào tử giống dùng trong sản xuất.2.2.3.3. Nuôi mốcNuôi mốc là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình sản xuất[r]
thiết bị vi sóng (thử nghiệm với Bacillus subtilis, Pseudomonas aeruginosa,Staphlococcus aureus, Enterococcus faecalis, Nocardia asteroides, Candidaalbicans, Aspergillus fumigatus, Mycobacterium bovis, Mycobacterium fortuitum).(5) Ưu điểm- Được chấp thuận như một công nghệ thay thế cho[r]
2005130176NỘI DUNGIIIIIIIV• Tổng quan về enzyme amylase• Nguồn thu nhận enzyme amylase• Quy trình sản xuất enzyme amylase• Ứng dụng enzyme amylase trong côngnghiệp thực phẩmTổng quan về enzyme amylase1. Lịch sử nghiên cứu:•. Trước thế kỷ XVII n[r]
THIẾT KẾ NHÀ MÁY SẢN XUẤT XÚC XÍCH TIỆT TRÙNGchất lượng sản phẩm, được phân thành các loại sau:• Theo % nạc: Thịt heo nạc: % nạc >80% Thịt heo nửa nạc nửa mỡ : % nạc từ 50-80% Thịt heo mỡ: % nạc • Theo trạng thái thịt: Thịt bình thường: thịt có màu sắc tươi, bề mặt ráo, không rỉ nước, có[r]
Vi sinh vật là tên gọi chung để chỉ tất cả các sinh vật có hình thể bé nhỏ, muốn thấy rõ được người ta phải sử dụng tới kính hiển vi. Vi sinh vật không phải là một nhóm riêng biệt trong sinh giới. Chúng thậm chí thuộc về nhiều giới sinh vật khác nhau và giữa các nhóm có thể không có quan hệ mật thiế[r]
Việc bổ sung chế phẩm enzyme vào khẩu phần ăn sẽ giúp cho gia cầm hấp thu tốt các thành phần dinh dưỡng, gia tăng lợi nhuận cho người chăn nuôi. Trong một nghiên cứu nhằm tạo ra một chế phẩm protease có thể hoạt động tốt trong diều gia cầm và giữ được hoạt tính với nhiệt độ cao trong quá trình ép vi[r]
Lời nói đầu3 3 Phần I: TỔNG QUAN VỀ VIỆN KINH TẾ BƯU ĐIỆN 4 I. Chức năng của Viện kinh tế Bưu Điện 6 6 II. Các nhiệm vụ của Viện kinh tế Bưu Điện6 6 III. Quyền hạn của Viện kinh tế Bưu Điện7 7 IV. Nghĩa vụ của Viện kinh tế Bưu Điện8 8 V. Tổ chức bộ máy của Viện[r]
-Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào. Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa thủy phân chất hữu cơ có trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản các chất dinh dưỡng đơn giản được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.rn- Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn[r]
Câu 1: Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự phát triển của vi khuẩn: A.Ở nhiệt độ rất thấp VK vẫn sống và phát triển. B.Hầu hết các VK gây bệnh phát triển tốt ở nhiệt độ 37⁰C. C.Ở nhiệt độ 100⁰C thì nha bào bị tiêu diệt. D. A và B đúng Câu 2: Nếu nhiệt độ môi trường rất thấp: A. VK chết. B. VK ng[r]
Với các vi sinh vật gây bệnhMôi trường nuôi cấy nấm bệnh có sự hiện diện của Bacillus subtilis với một sốlượng lớn sẽ gây ra sự cạnh tranh dinh dưỡng, cạnh trạnh không gian sống giữa vikhuẩn và nấm.Do vi khuẩn phát triển nhanh hơn (trong 24h) sẽ sử dụng phần lớn các chất dinhdưỡng tro[r]
đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các nước trong khu vực. đặc biệt làTrung Quốc và Thái Lan.Trước tình hình đó thi việc nghiên cứu đê nàng cao hàm lượng che biêncủa các mặt hàng xuất khẩu chù lực, đẩy mạnh kim ngạch xuất khẩu cua nềnkinh tê cũng như gia tăng năng lực cạnh tranh cùa các mặt hàng x[r]
VSV TIỀN NHÂN (PROKARYOTES): Là những cơ thể đơn bào, chưa có màng nhân. Thành tế bào cấu tạo từ peptidoglycan (murein) Sinh sản chủ yếu bằng hình thức nhân đôi. 1.1 VI KHUẨN 1.1.1 CẦU KHUẨN Streptococcus cremoris và S. diacetilactis được ứng dụng trong lên men sữa chua. Streptococcus cremori[r]
Phòng trừ sinh học là một trong những chiến lược quan trọng để phòng trừ bệnh có nguồn gốc từ đất. Trong đó, nhóm vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trưởng (plant growth promoting rhizobacteria = PGPR), nhất là nhóm vi khuẩn phát huỳnh quang Pseudomonas fluorescens, vi khuẩn Bacillus subtilis…được ch[r]
The present study was undertaken to evaluate the in vitro antibacterial activity of seventeen genotypes of Coriander leaves and seeds collected from Tarai and Kumaun regions of Uttarakhand state of India. The methanolic extracts of leaves and seeds genotypes were screened against four human pathogen[r]
Câu 1. Cho biết sự khác nhau giữa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào? Câu 2. Ống tiêu hóa phân hóa thành những bộ phận khác nhau có tác dụng gì? Câu 3. Tại sao lại nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào? Câu 4. Cho biết những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hó[r]