Ký hiệu là Hz.Câu 4: Âm phát ra càng to (càng nhỏ) thìbiên độ dao động như thế nào ? Đơn vị đođộ to của âm là gì ? Ký hiệu ?Trả lời: Âm càng to (càng nhỏ) thì biên độ daođộng càng lớn (càng nhỏ). Đơn vị đo độ to của âm là đêxiben. Ký hiệu là dBPHẦN IV: TRÒ CHƠI ÔCHỮ+ Cả lớp chia thành 3 đội chơ[r]
b) Dao động với tần số nhỏ, âm phát ra ….trầmc) Dao động với biên độ lớn, âm phát ra ….tonhỏd) Dao động với biên độ nhỏ, âm phát ra ….lỏng, khí3. a) Âm có thể truyền qua các môi trường rắn,……………..b) Âm không thể truyền qua môi trường …………chân khôngdội lại khi gặp một mặt chắn4. Âm phản xạ là âm………ph[r]
students would be interested in too. Here are some of the articles that I didn’t use, butthey would have been absolutely suitable, with interesting vocabulary (including idioms,phrasal verbs, and slang), and an intriguing premise that would surely spark some sort ofdiscussion and interest among my g[r]
28,6 %-Nhận biết các biệnpháp đấu tranh sinh học- Biện pháp bảo vệđộng vật quý hiếm- Sự đa dạng sinh họcvà đặc điểm của độngvật ở môi trường hangmạc đới nóng41100 %Sc : 12Sđ : 3Tỉ lệ: 30 %TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI3,571,4%35%Sc : 2Sđ : 5,5Tỉ lệ: 55 %Sc : 1
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. 16. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. a) ; b) ; c) Bài giải: a) Từ phương trình (1) ⇔ y = 3x - 5 (3) Thế (3) vào phương trình (2): 5x + 2(3x - 5) = 23 ⇔ 5x + 6x - 10 = 23 ⇔ 11x = 33 ⇔x = 3 Từ đó y = 3 . 3 - 5[r]
-Trong lớp có những gì?GV nhận xét, đánh giá.+Khởi động: Cho HS chơitrò chơi: “Đọc – viết”GV nêu tên trò chơi, h/dẫncách chơi.HS chơi trò chơi.GV nhận xét, khen HS.Hoạt động đọc, viết là haitrong nhiều hoạt động ở lớp.Vậy ở lớp còn những hoạtđộng nào nữa. Hôm naychúng ta cùng nhau học bài“Hoạt động[r]
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai 16. Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau: a) 2x2 – 7x + 3 = 0; b) 6x2 + x + 5 = 0; c) 6x2 + x – 5 = 0; d) 3x2 + 5x + 2 = 0; e) y2 – 8y + 16 = 0; [r]
Tìm tổng của ba đơn thức: Bài 16. Tìm tổng của ba đơn thức: 25xy2; 55xy2 và 75xy2 Hướng dẫn giải: Tổng của 3 đơn thức là: 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = (25 + 55 + 75)xy2 = 155xy2.
Quan sát bảng "tần số" (bảng 24) và cho biết Bài 16. Quan sát bảng "tần số" (bảng 24) và cho biết có nên dùng số trung bình cộng làm "đại diện" cho dấu hiệu không ? Vì sao ? Hướng dẫn giải: Ta có số trung bình cộng của các giá trị trong bảng là: Số trung bình cộng này không làm "đại diện" cho d[r]
Bài 16. Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: Bài 16. Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của mỗi bất phương trình sau: a) x < 4; b) x ≤ -2; c) x > -3; d) x ≥ 1. Hướng dẫn giải: a) Tập hợp nghiệm: S = {x/x < 4} b) T[r]
Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. 17. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế. a) ; b) c) Bài giải:a) Từ phương trình (2) ⇔ x = √2 - y√3 (3) Thế (3) vào (1): ( √2 - y√3)√2 - y√3 = 1 ⇔ √3y(√2 + 1) = 1 ⇔ y = = Từ đó x = √2 - . √3[r]
______________________________________________________________________1. Where …………… you yesterday at 4PM?1. …………… you go out last night?2. …………… you usually stay up late on Saturday?2. What …………… ‘elevator’ mean?3. What …………… you doing five minutes ago?3. …………… you at school yesterday[r]
Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình 18. a) Xác định các hệ số a và b, biết rằng hệ phương trình Có nghiệm là (1; -2) b) Cũng hỏi như vậy, nếu hệ phương trình có nghiệm là (√2 - 1; √2). Bài giải: a) Hệ phương trình có nghiệm là (1; -2) có nghĩa là xảy ra ⇔ ⇔ ⇔ b) Hệ phương tr[r]
Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x - a khi và chỉ khi P(a) = 0. 19. Biết rằng: Đa thức P(x) chia hết cho đa thức x - a khi và chỉ khi P(a) = 0. Hãy tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức sau đồng thời chia hết cho x + 1 và x - 3: P(x) = mx3 + (m – 2)x2 – (3n – 5)x – 4n. Bài giải:[r]