1. Đặt vấn đề MỞ ĐẦU Chè không chỉ s d ng với m đ ò ý ĩ ă ườ b o ệ ỏe o ười, do có tác d ng quan trọ ư ò ố ư bệnh về huy t áp, tim mạch, đường ruộ ă ệng, làm ch o o ă ổi thọ và được s d ng hiệu qu[r]
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN. Bài học này nhằm củng cố, hệ thống hóa những kiến thức đã học về văn học dân gian Việt Nam. Vì vậy để ôn tập tốt, cần chú ý : Những kiến thức chung về văn học dân gian (khái niệm, đặc điểm về nội dung và nghệ thuật). - Những kiến thức về thể loại (nhất là những thể loại đã đ[r]
Vào giữa những năm 80 kinh tế –xã hội n¬ước ta lâm vào khủng hoảng trầm trọng , chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và đông Âu chao đảo. Nhưng chính lúc ấy Đảng ta đã quyết định đư¬ờng lối đổi mới, chủ trương xây dựng và phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị tr¬ường[r]
(6.20a)R.C h i ề u dài toàn bộ c ủ a một đường cong rẽ tráiTĩRL = —— ac 180(6.21)6.1.2. T rư ờ n g hỢp đường nhánh rẽ trái là đường th ẳn gT ạ i khu vực m ặ t b ằ n g n ằ m trong góc giao nhau là góc tù 01| = (180° - a ? ) n ê n n ế uthiết k ế đường rẽ trái là đường cong thì các đường cong nà y phải[r]
Thái phó Tô Hiến Thành và Thái sư Trần Thủ Độ là hai danh nhân văn hoá đất Việt, hai người có công rất lớn đối với sự thịnh vượng của hai triều đại phong kiến Việt Nam. Họ là những tấm gương sáng về lối sống và nhân cách. Qua câu chuyện về Tô Hiến Thành và Trần Thủ Độ, ngưuời viết sử hướng đến m[r]
THƯ DỤ VƯƠNG THÔNG LẦN NỮA (Tái dụ Vương Thông thư) NGUYỄN TRÃI I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Nguyễn Trãi (1380 – 1442) hiệu là ức Trai, quê gốc tại làng Ngái (Chi Ngại), huyện Phượng Sơn, lộ Lạng Giang (nay thuộc huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương). Ông mất ngày 19 – 9 [r]
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ (Trích Đại Việt sử kí toàn thư) NGÔ SĨ LIÊN I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Ngô Sĩ Liên người làng Chúc Lí huyện Chương Đức, nay là Chương Mĩ, tỉnh Hà Tây; ông đỗ tiến sĩ năm 1442, hiện chưa rõ năm sinh và năm mất. Ngô Sĩ Liên giữ vai trò quan trọng trong v[r]
I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Nguyễn Trãi (1380 – 1442) hiệu là ức Trai, quê gốc tại làng Ngái (Chi Ngại), huyện Phượng Sơn, lộ Lạng Giang (nay thuộc huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương). Ông mất ngày 19 – 9 – 1442, tức 16 tháng tám năm Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba, trong vụ án Lệ Chi Viên (tức vụ á[r]
PHẨM BÌNH NHÂN VẬT LỊCH SỬ (Trích Đại Việt sử kí toàn thư) LÊ VĂN HƯU I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Lê Văn Hưu (1230–1322), người làng Phủ Lí, Đông Sơn (nay là thôn Phủ Lí Trung, xã Thiệu Trung, huyện Đông Sơn), tỉnh Thanh Hoá, đỗ Bảng nhãn năm 1247, là nhà sử học nổi t[r]
O ĐỘNG, v i sự tham gia của đạidiện ng ty và ng đoàn ng ty. Tại buổi họp này các ên đã trình ày cáco,quan điểm và mong muốn của mình nhưng h ng đạt đư c sự đ ng thuận.ng tạicuộc họp nàyng ty th ng áo cho ngng về việc đơn phương chấm dứt h pđ ng ao động trư c 45 ngày tính từ ngày 5 83. Ngoài r[r]
1 .4 .4 .Tối ư u h à m to à n p h ư ơ n g tr ê n n ó nBài to án tối ưu hàm to àn phương trên nón giao với m ặt cầu là bài toántrong đó A € R nxn là m a trậ n đối xứng, K là m ột nón lồi đóng và:= {rr G: ||x || = 1} là m ặt cầu đơn vị trongTrong luận văn này, để ngắn gọn, ta gọi bài to[r]
PHÚ NHÀ NHO VUI CẢNH NGHÈO (Trích Hàn nho phong vị phú) NGUYỄN CÔNG TRỨ I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Nguyễn Công Trứ (1778 – 1858), huý là Củng, tự Tôn Chất, hiệu Ngộ Trai, biệt hiệu Hi Văn, người làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Cuộc đời làm quan của ông tuy lúc thăng lúc[r]
I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Nguyễn Công Trứ (1778 – 1858), huý là Củng, tự Tôn Chất, hiệu Ngộ Trai, biệt hiệu Hi Văn, người làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh. Cuộc đời làm quan của ông tuy lúc thăng lúc giáng thất thường, nhưng ông luôn vui vẻ, một lòng vì dân, vì nước. Các sáng tác: 53[r]
HIỀN TÀI LÀ NGUYÊN KHÍ CỦA QUỐC GIA THÂN NHÂN TRUNG I – KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thân Nhân Trung (1418 – 1499), tên chữ là Hậu Phủ, người Yên Ninh, Yên Dũng, nay thuộc tỉnh Bắc Giang, đỗ tiến sĩ năm 1469. Thân Nhân Trung từng là Tao đàn Phó Nguyên suý trong Hội Tao Đàn do Lê Thánh Tông[r]
Cho số a = 5 . 13. Hãy viết tất cả các ước của a. 129. a) Cho số a = 5 . 13. Hãy viết tất cả các ước của a. b) Cho số b = 25 . Hãy viết tất cả các ước của b. c) Cho số c = 32 . 7. Hãy viết tất cả các ước của c. Bài giải: a) 5 . 13 có các ước là 1, 5, 13, 65. Lưu ý. Muốn tìm các ư[r]
Bài giảng mầm non Làm quen với chữ cái u, ư Bài giảng mầm non Làm quen với chữ cái u, ư Bài giảng mầm non Làm quen với chữ cái u, ư Bài giảng mầm non Làm quen với chữ cái u, ư Bài giảng mầm non Làm quen với chữ cái u, ư Bài giảng mầm non Làm quen với chữ cái u, ư Bài giảng mầm non Làm quen vớ[r]
Tìm tất cả các ước của: -3; 6; 11; -1. 102. Tìm tất cả các ước của: -3; 6; 11; -1. Bài giải: Các ước của -3 là -3; -1; 1; 3. Các ước của 6 là: -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6. Các ước của 11 là: -11; -1; 1; 11. Các ước của -1 là: -1; 1.
PHÒNG GD&ĐT VIỆT YÊN VIỆT YÊN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2014-2015 MÔN THI: Toán 6 Ngày: 6/02/2015 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1: (3 điểm)[r]
trong suốt hành trình+ Bất cứ vé vào cổng nào khác Vui lòng để lại lời nhắnGÓI CHỤP HÌNH CƯỚITour Du Lịch Kết Hợp ChụpẢnh Cưới Tại Phú Quốc GóiVIP 1Chi tiếtTHỨ 4 HÀNG TUẦNKhông chỉ đem lại những bộ ảnh cưới tuyệt đẹp tàihòn đảo ngọc Phú Quốc , chúng tôi còn đem đến choquý vị những cảm[r]