Mắt cận nhìn rõ những - Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa. - Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo[r]
bình thờng.+Ngồi dới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.+ Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoàisân trờng.c2-Mắt cận nhìn rõ các vật ở xa hay ở gần mắt ?-Điểm cực viễn của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn bình thờng?M¾t cËn kh«ng nh×n râ c¸c vËt ë xa m¾[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Cận thị không chỉ ảnh hưởng đến tầm nhìn mà còn ảnh hưởng hưởng cả đến tâm lý của con người. Do vậy, làm thế nào để hạn chế sự tăng độ cận và giảm triệu chứng khó chịu cho mắt của bạn? Ai cũng biết “đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn”. Tu[r]
Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực ? Bài 6. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11: O: Quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: : Mắt bình thường về già; : Mắt cận; : Mắt viễn. Mắt loại nào có điểm cực viễn Cv ở vô cực ? A.[r]
- Năng suất phân li của mắt: Góc trông nhỏ nhất mắt còn phân biệt được hai điểm.- Điều kiện để mắt nhìn thấy ảnh min tan tan min minBài 1: Mắt cận khi về già có điểm cực cận cách mắt 1/3m điểm cực viễn cách mắt 50 cm.Mắt
Mắt bình thường = =1’Gãc tr«ng mét vËt lµg× vµ phô thuéc vµoc¸c yÕu tè nµo?BαOA’AB’Góc trông đoạn AB: là góc α tạo bởi 2 tia sáng xuấtphát từ 2 điểm A, B tới mắt.IV- Các tật của mắt và cách khắc phục1- Mắt cận và cách khắc phục Đặc điểm.Độ tụ lớn hơn bình thường,[r]
Thông thờng, những ngời ít tuổi khi bịcận thị, kính họ đeo là thấu kính phânkì, còn những ngời già mắt thờng bị mắtlão, kính họ đeo là thấu kính hội tụ.3.ưVậnưdụngC2. Hãy tìm cách so sánh khoảng cách cực cậncủa mắt em với khoảng cách cực cận của mộtbạn bị cận thị và khoảng cách[r]
Vẽ ảnh của vật AB qua kính cận C4.Vẽ ảnh của vật AB qua kính cận ở hình 49.1 SGK. Biết rằng kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễm Cv của mắt và khi đeo kính thì mắt nhìn ảnh của vật AB qua kính. + Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt cận ở Cv . Mắt có nhìn rõ vật AB hay k[r]
Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50 cm. Bài 9. Mắt của một người có điểm cực viễn Cv cách mắt 50 cm. a) Mắt người này bị tật gì ? b) Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều điết, người đó phải đeo kính có độ tụ bao nhiêu ? (kính đeo sát mắt). c) Điểm Cc cách mắt 10 cm. Khi đeo kính,[r]
Trường THPT Nguyễn Đình ChiểuTổ VẬT LÝChương VII: MẮT & CÁC DỤNG CỤ QUANG31. Mắt+ Thể thuỷ tinh (thấu kính mắt) có tác dụng như một thấu kính hội tụ,nhưng độ tụ sáng D thay đổi được.+ Màng lưới có tác dụng như một màn ảnh.+ Để mắt nhìn rõ được vật thì ảnh của vật tạo bởi[r]
Mắt cận không nhìn rõ C2. Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa hay ở gần mắt ? Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn bình thường ? Bài giải: Mắt cận không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
Mắt loại nào có fmax > OV ? Bài 7. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11: O: Quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: : Mắt bình thường về già; : Mắt cận; : Mắt viễn. Mắt loại nào có fmax > OV ? A. B. C. D. Không loại nào.[r]
) Dòng điện xoay chiều là dòng điện luân phiên đổi chiều Các cách tạo ra dòng điện xoay chiều +Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín +Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường Khi cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều vì khi ch[r]
Thể thủy tinh: khối chất đặc trong suốt, có hình dạng thấu kính hội tụ hai mặt lồi. Lý thuyết về mắt. I. Cấu tạo quang học của mắt. a) Giác mạc (màng giác): Lớp màng cứng trong suốt có tác dụng bảo vệ cho các phần tử phía trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt. b) Thủy dịch: chất lỏng t[r]
Nêu đặc điểm và cách khắc phục đối với: Bài 3. Nêu đặc điểm và cách khắc phục đối với: - Mắt cận; - Mắt viễn; - Mắt lão. Có phải người lớn tuổi bị viễn thị không? Giải thích. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
b) Sự điều tiết của mắt- Khi mắt điều tiết thuỷ tinh thể sẽ phồng lên hoặc xẹp xuống để thay đổi tiêu cựcủa thuỷ tinh thể- Khi nhìn xa: thuỷ tinh thể xẹp xuống, tiêu cự tăng lên- Khi nhìn gần: thuỷ tinh thể phồng lên, tiêu cự giảm xuốngc) Các tật của mắtMẮT CẬNMẮT LÃO- Nhìn gần[r]
Vẽ ảnh của vật AB qua kính lão ở hỉnh 49.2 SGK C6. Vẽ ảnh của vật AB qua kính lão ở hỉnh 49.2 SGK, biết tiêu điểm của kính ở F. + Khi mắt lão không đeo kính, điểm cực cận Cv ở quá xa mắt. Mắt có nhìn rõ vật AB hay không ? Tại sao ? + Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh của vật AB thì ảnh này phải hiệ[r]
Hãy tìm cách so sánh khoảng cực cận C8. Hãy tìm cách so sánh khoảng cực cận của mắt em với khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận thị và khoảng cực cận của mắt một người già, rồi rút ra kết luận cần thiết. Bài giải: Khoảng cực cận của mắt một bạn bị cận thì nhỏ nhất, rồi đến khoảng cực cận của mắt[r]
Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ? Bài 8. Cấu tạo thu gọn của mắt về phương diện quang học được biểu diễn như sơ đồ Hình 31.11: O: Quang tâm của mắt; V: điểm vàng trên màng lưới. Quy ước đặt: : Mắt bình thường về già; : Mắt cận; : Mắt viễn. Mắt loại nào phải đeo kính hội tụ ? A. B. C. D. và[r]